Bọ Xít – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Bọ xít | |
---|---|
Acanthosoma labiduroides | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Hemiptera |
Phân bộ (subordo) | Heteroptera |
Phân thứ bộ (infraordo) | Pentatomomorpha |
Liên họ (superfamilia) | Pentatomoidea |
Họ (familia) | PentatomidaeLeach, 1815 |
Subfamilies | |
|
Bọ xít (Danh pháp khoa học: Pentatomidae) là một họ côn trùng thuộc bộ cánh nửa. Trong họ này có nhiều loài được coi là có hại đối với nông nghiệp khi phá hoại cây trồng.
Gây hại
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng thường gây hại khi lúa còn non ở giai đoạn mạ,lúa hồi xanh và đang đẻ nhánh. Lúa xuân muộn (tháng 3, 4) thường bị hại nặng hơn cả. Lúa gieo thẳng bị hại nặng hơn lúa cấy. Những năm khô hạn thích hợp cho bọ trĩ phát sinh rộ. Ruộng lúa càng khô hạn thì thiệt hại do bọ trĩ gây ra càng lớn. Bọ xít thường gây hại nặng ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa. Trứng bọ xít bị nhiều loài ong ký sinh, đó là Anatatus aff japonicus và Oeneyrtus fongi.
Bọ xít còn hại thanh long. Hai loài bọ xít là bọ xít xanh và bọ xít đen. Hai loài bọ xít này thường gây hại cho cây thanh long từ khi cây có nụ hoa cho đến khi hình thành quả. Chúng thường bu lại thành từng đám trên nhánh non, nụ hoa, quả non để gây hại. Cả con bọ trưởng thành và con bọ ấu trùng đều gây hại cho cây thanh long bằng cách chích hút nhựa, để lại những vết chích rất nhỏ, khi quả chín chỗ vết chích xuất hiện một chấm đen, vỏ quả sần sùi, làm mất giá trị thương phẩm.
Một số loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bọ xít hôi (Leptocorisa acuta)
- Bọ xít xanh (Nezara viridula)
- Bọ xít đen (Scotinophara spp).
- Bọ xít hại nhãn vải (Tessaratoma papillosa): Sâu non và sâu trưởng thành của bọ xít vải đều hại cây. Chúng chích hút dinh dưỡng ở các chồi non, quả non, gây ra hiện tượng hoa, rụng quả.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- I.A.D. Robertson: The Pentatomoidea (Hemiptera: Heteroptera) of Sub-Saharan Africa: a database. Malindi, 2009
- I. A. D. Robertson: The Pentatomoidea (Hemiptera: Heteroptera) of Sub-Saharan Africa: a database. Malindi, 2009. Online version in Repository Naturalis Leiden
- Pentatomidae
- Pentatomoidea
Từ khóa » Bọ Xít Tiếng Anh Là Gì
-
Bọ Xít, Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh, Câu Ví Dụ - Glosbe
-
Bọ Xít Tiếng Anh Là Gì? - Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hà Nội
-
Bọ Xít Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Bọ Xít Tiếng Anh Là Gì? - JES
-
Con Bọ Xít Tiếng Anh Là Gì
-
BỌ XÍT Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
BỌ XÍT TRONG VƯỜN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
'bọ Xít' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
Từ điển Việt Anh "bọ Xít" - Là Gì?
-
"bọ Xít" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Bọ Xít Xanh – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Bọ Xít Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt