Bội Là Gì? Cách Tìm Bội Chung Và Bội Chung Nhỏ Nhất - VOH
Có thể bạn quan tâm
Table of Contents
- 1. Bội là gì?
- 1.1. Khái niệm bội số
- 1.2. Cách tìm bội số
- 2. Cách tìm bội chung
- 3. Bội chung nhỏ nhất
- 3.1. Khái niệm bội chung nhỏ nhất
- 3.2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất
- 3.3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
- 4. Bài tập ứng dụng tìm bội chung nhỏ nhất
Đối với môn Toán học lớp 6, các em học sinh sẽ được làm quen với phần đại số. Và kiến thức đầu tiên mà các em cần phải nắm vững. Đó chính là khái niệm của ước và bội. Vậy bội là gì? Cách tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp những thắc mắc này của các em nhé!
1. Bội là gì?
1.1. Khái niệm bội số
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b.
1.2. Cách tìm bội số
Ta kí hiệu tập hợp các bội của a là B(a).
Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.
Lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4, ta được các bội nhỏ hơn 30 của 7 là: 0, 7, 14, 21, 28 (bội tiếp theo của 7 là 35 lớn hơn 30).
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3...
2. Cách tìm bội chung
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Ví dụ: Viết tập hợp A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6, ta có:
A = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; ...}
B = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; ...}
Các số 0, 12, 24, ... vừa là bội của 4, vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
Ta kí hiệu tập hợp của các bội chung của 4 và 6 là BC (4, 6)
x € BC (a, b) nếu x ÷ a và x ÷ b
Tương tự ta cũng có:
x € BC (a, b, c) nếu x ÷ a, x ÷ b, x ÷ c
3. Bội chung nhỏ nhất
3.1. Khái niệm bội chung nhỏ nhất
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó: Với mọi số tự nhiên a và b (khác 0), ta có:
BCNN(a, 1) = a ; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
Ví dụ:
BCNN (8, 1) = 8;
BCNN (4, 6, 1) = BCNN (4, 6).
3.2. Cách tìm bội chung nhỏ nhất
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Ví dụ: Tìm BCNN(8, 18, 30)
Trước hết ta phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố:
8 = 2³
18 = 2 × 3²
30 = 2 × 3 × 5
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng, đó là 2, 3, 5. Số mũ lớn nhất của 2 là 3, số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1. Khi đó:
BCNN(8, 18, 30) = 2³ × 3² × 5 = 360
Chú ý:
Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.
Ví dụ: BCNN(5, 7, 8) = 5 × 7 × 8 = 280
Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48
3.3. Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Ví dụ: Cho A = {x € N | x ÷ 8, x ÷ 18, x ÷ 30, x < 1000}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.
Ta có x € BC(8, 18, 30) và x < 1000
BCNN(8, 18, 30) = 2³ × 3² × 5 = 360
Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360. Lần lượt nhân 360 với 0, 1, 2, 3 ta được 0, 360, 720, 1080.
Vậy A = {0, 360, 720}
4. Bài tập ứng dụng tìm bội chung nhỏ nhất
Câu 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 60 và 280
b) 84 và 108
c) 13 và 15
ĐÁP ÁNa) 60 = 2³ × 3 × 5
280 = 2² × 5 × 7
BCNN (60, 280) = 2³ × 3 × 5 × 7 = 840
b) 84 = 2² × 3 × 7
108 = 22.33
BCNN (84, 108) = 2² × 3³ × 7 = 756
c) BCNN (13, 15) = 195
Câu 2: Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 10, 12, 15
b) 8, 9, 11
c) 24, 40, 168.
ĐÁP ÁNa) 10 = 2 × 5
12 = 2² × 3
15 = 3 × 5
BCNN(10,12,15) = 2² × 3 × 5 = 60
b) BCNN(8, 9, 11) = 8 × 9 × 11 = 792
c) 24 = 2³ × 3
40 = 2³ × 5
168 = 2³ × 3 × 7
BCNN(24, 40,168) = 2³ × 3 × 5 × 7 = 840
Câu 3: Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
ĐÁP ÁNBCNN (30, 45) = 90
Do đó các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450.
Câu 4: Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C.
ĐÁP ÁNVì khi học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều đủ hàng có nghĩa là số học sinh ấy là bội chung của 2, 3, 4, 8.
BCNN(2, 3, 4, 8) = 24. Mỗi bội của 24 cũng là một bội chung của 2, 3, 4, 8. Vì số học sinh của lớp 6C trong khoảng 35 đến 60 nên ta phải chọn bội của 24 thỏa mãn điều kiện này. Đó là 24 × 2 = 48.
Vậy lớp 6C có 48 học sinh.
Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các em học sinh nắm rõ về khái niệm của bội là gì và biết cách tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất để ứng dụng vào giải bài tập thực tế.
Từ khóa » Bội Và ước Là Gì
-
Bội Số Là Gì? Ước Số Là Gì? Cách Tìm ước Chung Lớn Nhất Và BCNN
-
Ước Là Gì? Bội Là Gì? Cách Tìm Ước Và Bội - Toán 6 Bài 13 Tập 1
-
Lý Thuyết ước Và Bội | SGK Toán Lớp 6
-
Ước Số Là Gì - Bội Số Là Gì? - Chuyên đề Toán Lớp 6
-
Định Nghĩa, Cách Tìm ước Và Bội - Số Học 6 - Toán Lớp 6
-
Bội Số Là Gì? Ước Số Là Gì? Khái Niệm Bội Số Và Những Ví Dụ Hay Về ...
-
Ước Và Bội Của Một Số Tự Nhiên Là Gì? Ước Chung
-
Ước Và ước Chung; Bội Và Bội Chung Là Gì? - PPH - Pphoc
-
Ôn Tập Toán 6 - Ước Và Bội Của Số Nguyên, Bài Tập áp Dụng
-
Ước Số Là Gì? Bội Số Là Gì? Cách Tìm ước Số Và Bội Số Chính Xác 100%
-
Ước Và Bội Là Gì ? Toán Lớp 6 - YouTube
-
Ước Và Bội - Một Số Kiến Thức Quan Trọng Cần Nhớ - Edison Schools
-
Ước Là Gì? Một Số Dạng Bài Tập Liên Quan đến ước Và Bội Ra Sao?
-
Lý Thuyết Bội Và ước Của Một Số Nguyên Toán 6
-
Bội Và ước Của Một Số Nguyên - Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 6
-
Ước Và Bội Là Gì ? Một Số Dạng Bài Tập Liên Quan ... - Ucancook