Bóng Chuyền Tại Thế Vận Hội Mùa Hè 2020 – Nam - Wikipedia

Bóng chuyền namtại Thế vận hội lần thứ XXXII
Địa điểmAriake Arena
Thời gian24 tháng 7 – 7 tháng 8 năm 2021 (2021-08-07)
Số vận động viên144 từ 12 quốc gia
Người đoạt huy chương
1  Pháp (lần thứ 1)
2  ROC
3  Argentina
← 20162024 →
Bóng chuyền tạiThế vận hội Mùa hè 2020
Trong nhà
Vòng loạinamnữ
Giải đấunamnữ
Đội hìnhnamnữ
Bãi biển
Vòng loạinamnữ
Giải đấunamnữ
  • x
  • t
  • s

Giải bóng chuyền nam tại Thế vận hội Mùa hè 2020 là lần thứ 15 nội dung thi đấu xuất hiện tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng chuyền quốc tế và Ủy ban Olympic Quốc tế. Giải diễn tại ở Tokyo, Nhật Bản từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 7 tháng 8 năm 2021.[1] Ban đầu giải được dự kiến diễn ra từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 8 tháng 8 năm 2020, nhưng do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, Ủy ban Olympic Quốc tế và Ban tổ chức Olympic Tokyo 2020 đã thông báo vào ngày 24 tháng 3 năm 2020 rằng Thế vận hội Mùa hè 2020 sẽ bị trì hoãn đến năm 2021.[2] Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra mà không có khán giả.[3]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn] Chú giải
P Vòng sơ loại ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết
Lịch thi đấu
T724/7 CN25/7 T226/7 T327/7 T428/7 T529/7 T630/7 T731/7 CN1/8 T22/8 T33/8 T44/8 T55/8 T66/8 T77/8
P P P P P ¼ ½ B F

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng loại nam
Sự kiện Địa điểm Thời gian Suất Đội
Chủ nhà[4] 7 tháng 9 năm 2013 Argentina Buenos Aires 1  Nhật Bản
Vòng loại Liên lục địa Bảng A 9–11 tháng 8 năm 2019 Bulgaria Varna 1  Brasil
Bảng B Hà Lan Rotterdam 1  Hoa Kỳ
Bảng C Ý Bari 1  Ý
Bảng D Ba Lan Gdańsk–Sopot 1  Ba Lan
Bảng E Nga Saint Petersburg 1 Nga ROC
Bảng F Trung Quốc Ninh Ba 1  Argentina
Vòng loại khu vực Châu Âu 5–10 tháng 1 năm 2020 Đức Berlin 1  Pháp
Vòng loại khu vực Châu Á 7–12 tháng 1 năm 2020 Trung Quốc Giang Môn 1  Iran
Vòng loại khu vực Châu Phi 7–11 tháng 1 năm 2020 Ai Cập Cairo 1  Tunisia
Vòng loại khu vực Nam Mỹ 10–12 tháng 1 năm 2020 Chile Mostazal 1  Venezuela
Vòng loại khu vực Bắc Mỹ 10–12 tháng 1 năm 2020 Canada Vancouver 1  Canada
Tổng 12

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng là cuộc thi đấu giữa 12 đội trong hai bảng (mỗi bảng 6 đội). Vòng này các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng sẽ bước vào vòng đấu loại trực tiếp (Tứ kết). Đội xếp thứ 6 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 11. Đội xếp thứ 5 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 9.

Vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu thi đấu từ vòng tứ kết, được tiến hành theo thể thức đấu đơn loại trực tiếp. Các đội thua ở vòng tứ kết sẽ đồng xếp hạng 5. Các đội chiến thắng ở vòng tứ kết sẽ tiến vào thi đấu bán kết. Đội giành chiến thắng bán kết sẽ thi đấu chung kết tranh huy chương vàng, 2 đội thua sẽ gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.[5]

Thành phần các bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạt giống theo hệ thống serpentine dựa trên Bảng xếp hạng bóng chuyền FIVB tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2019.[6] Đội chủ nhà được đặc cách xếp hạng hạt giống với tư cách là đội đứng đầu bảng A mà không cần xét đến Bảng xếp hạng thế giới. Thứ hạng của các đội được hiển thị trong dấu ngoặc đơn, ngoại trừ đội chủ nhà xếp hạng 10. Các bảng đấu được xác nhận vào ngày 31 tháng 1 năm 2020.[7]

Ván A Ván B
 Nhật Bản (Chủ nhà)  Brasil (1)
 Ba Lan (3)  Hoa Kỳ (2)
 Ý (4) ROC (5)
 Canada (7)  Argentina (6)
 Iran (8)  Pháp (9)
 Venezuela (36)  Tunisia (22)

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Đội hình đội tuyển nam

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu
Tokyo, Nhật Bản
Ariake Arena
Sức chứa: 15.000

Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự các đội trong bảng đấu được sắp xếp theo các tiêu chí như sau:[8]

  1. Số trận thắng
  2. Điểm trận đấu
  3. Tỉ lệ set thắng
  4. Tỉ lệ điểm thắng
  5. Kết quả đối đầu trực tiếp

Trận đấu với tỉ số 3–0 hoặc 3–1: 3 điểm trận cho đội thắng, 0 điểm trận cho đội thua

Trận đấu với tỉ số 3–2: 2 điểm trận cho đội thắng, 1 điểm trận cho đội thua

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các trọng tài đã được chọn cho giải đấu.[9]

  • Argentina Hernán Casamiquela
  • Brasil Paulo Turci
  • Trung Quốc Liu Jiang
  • Cộng hòa Dominica Denny Cespedes
  • Pháp Fabrice Collados
  • Ý Daniele Rapisarda
  • Nhật Bản Muranaka Shin
  • Nhật Bản Myoi Sumie
  • México Luis Macias
  • Ba Lan Wojciech Maroszek
  • Nga Evgeny Makshanov
  • Serbia Vladimir Simonović
  • Slovakia Juraj Mokrý
  • Hàn Quốc Kang Joo-hee
  • Tây Ban Nha Susana Rodríguez
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hamid Al-Rousi
  • Hoa Kỳ Patricia Rolf

Vòng sơ loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tất cả thời gian được tính theo giờ chuẩn Nhật Bản (UTC+09:00).
  • Bốn đội đứng đầu trong mỗi bảng sẽ lọt vào tứ kết.

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
Tr T B Đ ST SB TSS ĐST ĐSB TSĐS Giành quyền tham dự
1  Ba Lan 5 4 1 13 14 4 3,500 435 365 1,192 Tứ kết
2  Ý 5 4 1 11 12 7 1,714 447 411 1,088
3  Nhật Bản 5 3 2 7 10 9 1,111 437 433 1,009
4  Canada 5 2 3 7 9 9 1,000 396 387 1,023
5  Iran 5 2 3 6 9 11 0,818 453 460 0,985
6  Venezuela 5 0 5 0 1 15 0,067 281 393 0,715
Nguồn: Tokyo 2020 và FIVBQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)09:00v Ý  3–2  Canada Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Liu Jiang (CHN)
(26–28, 18–25, 25–21, 25–18, 15–11)Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)17:05v Nhật Bản  3–0  Venezuela Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Luis Macias (MEX), Vladimir Simonovic (SRB)
(25–21, 25–20, 25–15)Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)19:40v Ba Lan  2–3  Iran Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Juraj Mokrý (SVK)
(25–18, 22–25, 22–25, 25–22, 21–23)Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)09:00v Iran  3–0  Venezuela Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Susana Rodríguez (ESP)
(25–17, 25–20, 25–18)Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)14:20v Ba Lan  3–0  Ý Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Paulo Turci (BRA), Denny Cespedes (DOM)
(25–20, 26–24, 25–20)Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)19:40v Nhật Bản  3–1  Canada Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Patricia Rolf (USA)
(23–25, 25–23, 25–23, 25–20)Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)09:00v Canada  3–0  Iran Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Luis Macias (MEX), Paulo Turci (BRA)
(25–16, 25–20, 25–22)Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)17:15v Ba Lan  3–1  Venezuela Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Muranaka Shin (JPN)
(25–16, 25–13, 18–25, 25–15)Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)19:40v Nhật Bản  1–3  Ý Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Fabrice Collados (FRA)
(20–25, 17–25, 25–23, 21–25)Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)09:00v Canada  3–0  Venezuela Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Patricia Rolf (USA), Susana Rodríguez (ESP)
(25–13, 25–22, 25–12)Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)14:20v Nhật Bản  0–3  Ba Lan Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Liu Jiang (CHN)
(22–25, 21–25, 24–26)Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)19:40v Ý  3–1  Iran Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Denny Cespedes (DOM)
(30–28, 25–21, 21–25, 25–21)Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)09:00v Ba Lan  3–0  Canada Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Paulo Turci (BRA), Hamid Al-Rousi (UAE)
(25–15, 25–21, 25–16)Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)16:25v Ý  3–0  Venezuela Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Myoi Sumie (JPN)
(25–22, 25–15, 25–17)Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)19:40v Nhật Bản  3–2  Iran Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Daniele Rapisarda (ITA)
(25–21, 20–25, 29–31, 25–22, 15–13)Kết quả Thống kê

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội
  • x
  • t
  • s
Tr T B Đ ST SB TSS ĐST ĐSB TSĐS Giành quyền tham dự
1 ROC 5 4 1 12 13 5 2,600 427 397 1,076 Tứ kết
2  Brasil 5 4 1 10 12 8 1,500 476 450 1,058
3  Argentina 5 3 2 8 12 10 1,200 476 464 1,026
4  Pháp 5 2 3 8 10 10 1,000 449 442 1,016
5  Hoa Kỳ 5 2 3 6 8 10 0,800 432 412 1,049
6  Tunisia 5 0 5 1 3 15 0,200 339 434 0,781
Nguồn: Tokyo 2020 và FIVBQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)12:02v Brasil  3–0  Tunisia Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Fabrice Collados (FRA)
(25–22, 25–20, 25–15)Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)14:20v ROC 3–1  Argentina Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Denny Cespedes (DOM), Paulo Turci (BRA)
(21–25, 25–23, 25–17, 25–21)Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)23:00v Hoa Kỳ  3–0  Pháp Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Hernán Casamiquela (ARG)
(25–18, 25–18, 25–22)Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)11:05v Hoa Kỳ  1–3 ROC Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Liu Jiang (CHN)
(23–25, 25–27, 25–21, 23–25)Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)16:25v Pháp  3–0  Tunisia Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Kang Joo-hee (KOR)
(25–21, 25–11, 25–21)Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)22:25v Brasil  3–2  Argentina Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Muranaka Shin (JPN), Luis Macias (MEX)
(19–25, 21–25, 25–16, 25–21, 16–14)Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)11:05v Hoa Kỳ  3–1  Tunisia Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Myoi Sumie (JPN)
(25–14, 23–25, 25–14, 25–23)Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)14:20v Argentina  3–2  Pháp Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Liu Jiang (CHN), Daniele Rapisarda (ITA)
(23–25, 25–17, 25–20, 15–25, 15–13)Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)22:16v Brasil  0–3 ROC Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Vladimir Simonović (SRB)
(22–25, 20–25, 20–25)Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)11:05v Brasil  3–1  Hoa Kỳ Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Luis Macias (MEX)
(30–32, 25–23, 25–21, 25–20)Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)16:30v Argentina  3–2  Tunisia Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Wojciech Maroszek (POL)
(23–25, 23–25, 25–19, 25–18, 15–8)Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)22:35v ROC 1–3  Pháp Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Muranaka Shin (JPN), Paulo Turci (BRA)
(21–25, 25–20, 17–25, 20–25)Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)11:05v Brasil  3–2  Pháp Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Liu Jiang (CHN)
(25–22, 37–39, 25–17, 21–25, 20–18)Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)14:20v ROC 3–0  Tunisia Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Luis Macias (MEX), Patricia Rolf (USA)
(25–20, 25–22, 25–16)Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)21:45v Hoa Kỳ  0–3  Argentina Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Denny Cespedes (DOM), Vladimir Simonović (SRB)
(21–25, 23–25, 23–25)Kết quả Thống kê

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Các đội xếp thứ nhất của mỗi bảng sẽ thi đấu với các đội xếp thứ tư của bảng kia. Các đội xếp thứ hai sẽ thi đấu với các đội xếp thứ hai hoặc thứ ba của bảng kia, cặp đấu sẽ được xác định bằng cách bốc thăm. Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức sau trận đấu cuối cùng trong vòng sơ loại.[5][10]

Sơ đồ

[sửa | sửa mã nguồn]
 Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
           
 3 tháng 8
 
  Ba Lan2
 5 tháng 8
  Pháp3
  Pháp3
 3 tháng 8
  Argentina0
  Ý2
 7 tháng 8
  Argentina3
  Pháp3
 3 tháng 8
  ROC2
  Nhật Bản0
 5 tháng 8
  Brasil3
  Brasil1
 3 tháng 8
  ROC3 Tranh huy chương đồng
  Canada0
 7 tháng 8
  ROC3
  Argentina3
 
  Brasil2
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)09:00v Canada  0–3 ROC Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Shin Muranaka (JPN)
(21–25, 28–30, 22–25)Results Statistics
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)13:00v Nhật Bản  0–3  Brasil Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Denny Cespedes (DOM), Liu Jiang (CHN)
(20–25, 22–25, 20–25)Results Statistics
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)17:00v Ý  2–3  Argentina Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Wojciech Maroszek (POL)
(25–21, 23–25, 22–25, 25–14, 12–15)Results Statistics
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)21:30v Ba Lan  2–3  Pháp Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Daniele Rapisarda (ITA)
(25–21, 22–25, 25–21, 21–25, 9–15)Results Statistics

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
5 tháng 8 năm 2021 (2021-08-05)13:00v Brasil  1–3  ROC Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Wojciech Maroszek (POL)
(25–18, 21–25, 24–26, 23–25)Results Statistics
5 tháng 8 năm 2021 (2021-08-05)21:00v Pháp  3–0  Argentina Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Shin Muranaka (JPN), Liu Jiang (CHN)
(25–22, 25–19, 25–22)Results Statistics

Tranh huy chương đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 8 năm 2021 (2021-08-07)13:30v Argentina  3–2  Brasil Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Fabrice Collados (FRA)
(25–23, 20–25, 20–25, 25–17, 15–13)Results Statistics

Tranh huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 8 năm 2021 (2021-08-07)21:15v Pháp  3–2  ROC Ariake Arena, TokyoTrọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Paulo Turci (BRA)
(25–23, 25–17, 21–25, 21–25, 15–12)Results Statistics

Bảng xếp hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Đội tuyển[11]
1  Pháp
2  ROC
3  Argentina
4  Brasil
5  Ba Lan
6  Ý
7  Nhật Bản
8  Canada
9  Iran
10  Hoa Kỳ
11  Tunisia
12  Venezuela

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tokyo 2020 schedule confirmed for 2021”. FIVB. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. IOC. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Tokyo Olympics to be held without fans after new COVID-19 state of emergency declared”. USA Today. ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Host city election for the Olympic Summer Games 2020”. IOC. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ a b “Formula”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “FIVB Senior World Ranking – Men (as of 15 October 2019)”. FIVB. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  7. ^ “Pools confirmed for Tokyo 2020 Olympic volleyball tournament”. FIVB. ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  8. ^ “Pools Ranking Criteria”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ “Competition Officials” (PDF). IOC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Matchups confirmed for men's volleyball quarterfinals”. volleyballworld.com. ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ “Tournament Summary” (PDF). olympics.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang web chính thức
  • x
  • t
  • s
Các nội dung thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2020 (Tokyo, Nhật Bản)
  • Bắn cung
  • Bơi nghệ thuật
  • Điền kinh
  • Cầu lông
  • Bóng chày
  • Bóng rổ
  • Quyền Anh
  • Canoeing
  • Xe đạp
  • Nhảy cầu
  • Cưỡi ngựa
  • Đấu kiếm
  • Khúc côn cầu trên cỏ
  • Bóng đá
  • Golf
  • Thể dục dụng cụ
  • Bóng ném
  • Judo
  • Karate
  • Năm môn phối hợp hiện đại
  • Chèo thuyền
  • Bóng bầu dục bảy người
  • Thuyền buồm
  • Bắn súng
  • Trượt ván
  • Bóng mềm
  • Leo núi thể thao
  • Lướt sóng
  • Bơi lội
  • Bóng bàn
  • Taekwondo
  • Quần vợt
  • Ba môn phối hợp
  • Bóng chuyền
  • Bóng nước
  • Cử tạ
  • Đấu vật
  • Tổng hợp diễn biến
  • Bảng tổng sắp
  • Danh sách huy chương

Từ khóa » Bóng Chuyền Nhật Bản Olympic 2020