Giải bóng đá nữ Thế vận hội 2016 |
Chi tiết giải đấu |
---|
Nước chủ nhà | Brasil |
---|
Thời gian | 3 tới 19 tháng 8 |
---|
Số đội | 12 (từ 6 liên đoàn) |
---|
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
---|
Vị trí chung cuộc |
---|
Vô địch | Đức (lần thứ 1) |
---|
Á quân | Thụy Điển |
---|
Hạng ba | Canada |
---|
Hạng tư | Brasil |
---|
Thống kê giải đấu |
---|
Số trận đấu | 26 |
---|
Số bàn thắng | 66 (2,54 bàn/trận) |
---|
Số khán giả | 636.065 (24.464 khán giả/trận) |
---|
Vua phá lưới | Melanie Behringer (5 bàn) |
---|
← 2012 2020 → |
Bóng đá tạiThế vận hội Mùa hè 2016 |
Nội dung |
nam nữ |
Đội hình |
nam nữ |
Giải bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được tổ chức từ 3 tới 19 tháng 8 năm 2016.[1] Đây là lần thứ sáu môn bóng đá nữ Thế vận hội được tổ chức. Cùng với giải của nam, môn bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016 diễn ra ở sáu thành phố của Brasil, trong đó có thành phố đăng cai Thế vận hội 2016 là Rio de Janeiro.[2]
Vào tháng 3 năm 2016, IFAB thông báo giải bóng đá nữ Thế vận hội là sự kiện thử nghiệm cho việc thay cầu thủ thứ tư trong hiệp phụ.[3]
Đức giành huy chương vàng đầu tiên sau chiến thắng 2–1 trước Thụy Điển trong trận chung kết.[4][5]
Canada giành huy chương đồng nhờ chiến thắng chủ nhà Brasil.[6]
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Lịch thi đấu của môn được công bố ngày 10 tháng 11 năm 2015.[7][8]
VB | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | H3 | Tranh hạng ba | CK | Chung kết |
Thứ 43 | Thứ 5 4 | Thứ 6 5 | Thứ 7 6 | CN 7 | Thứ 2 8 | Thứ 3 9 | Thứ 4 10 | Thứ 5 11 | Thứ 6 12 | Thứ 7 13 | CN 14 | Thứ 2 15 | Thứ 3 16 | Thứ 4 17 | Thứ 5 18 | Thứ 6 19 |
VB | VB | VB | ¼ | ½ | H3 | CK |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn] Cùng với chủ nhà Brasil, 11 đội tuyển bóng đá nữ quốc gia ở sáu liên đoàn châu lục cũng đã vượt qua vòng loại. FIFA thông qua việc phân bổ số suất dự tại cuộc họp của Tiểu ban Kỹ thuật vào tháng 3 năm 2014.[9]
Phương thức loại | Ngày4 | Địa điểm4 | Số suất | Đội tuyển |
Chủ nhà | 2 tháng 10 năm 2009 | Đan Mạch | 1 | Brasil |
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014[10] | 11–28 tháng 9 năm 2014 | Ecuador | 1 | Colombia |
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015[11](đối với các đội UEFA đủ tư cách)5 | 6 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2015 | Canada | 2 | Pháp |
Đức |
Giải đấu vòng loại của CAF[12] | 2–18 tháng 10 năm 2015 | Không cố định | 2 | Nam Phi |
Zimbabwe6 |
Giải đấu vòng loại của OFC[13] | 23 tháng 1 năm 2016 | Papua New Guinea | 1 | New Zealand |
Giải đấu vòng loại của CONCACAF[14] | 10–21 tháng 2 năm 2016 | Hoa Kỳ | 2 | Canada |
Hoa Kỳ |
Giải đấu vòng loại của AFC[15] | 29 tháng 2 – 9 tháng 3 năm 2016 | Nhật Bản[16] | 2 | Úc |
Trung Quốc |
Giải đấu vòng loại của UEFA[17] | 2–9 tháng 3 năm 2016 | Hà Lan | 1 | Thụy Điển |
Tổng | 12 |
- ^4 Ngày và địa điểm của vòng đấu loại cuối cùng.
- ^5 Anh có mặt trong top ba đội của UEFA xuất sắc nhất World Cup, tuy nhiên do không phải thành viên IOC và các cuộc đàm phán về việc thi đấu với tên Vương quốc Anh đổ bể nên Anh không thể tham dự.
- ^6 Quốc gia lần đầu dự Thế vận hội.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm thông tin: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 § Địa điểm thi đấu
- Mineirão, Belo Horizonte
- Sân vận động Mané Garrincha, Brasília
- Arena da Amazônia, Manaus
- Sân vận động Maracanã, Rio de Janeiro
- Estádio Olímpico João Havelange, Rio de Janeiro
- Arena Fonte Nova, Salvador
- Arena Corinthians, São Paulo
Cầu thủ tham dự
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách cầu thủ bóng đá nữ tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016
Giải bóng đá nữ Thế vận hội không giới hạn độ tuổi. Mỗi đội tuyển cử ra 18 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn. Mỗi đội cũng đăng ký bốn cầu thủ dự phòng, những người sẽ thay thế các cầu thủ trong đội hình chính khi họ bị chấn thương.[18]
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn] [19]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
AFC | Rita Gani (Malaysia) | Allyson Flynn (Úc)Teshirogi Naomi (Nhật Bản) |
Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên) | Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)Thôi Vịnh Mai (Trung Quốc) |
CAF | Gladys Lengwe (Zambia) | Bernadettar Kwimbira (Malawi)Souad Oulhaj (Maroc) |
CONCACAF | Carol Chenard (Canada) | Marie-Josée Charbonneau (Canada)Suzanne Morisset (Canada) |
Lucia Venegas (México) | Enedina Caudillo (México)Mayte Chávez (México) |
CONMEBOL | Olga Miranda (Paraguay) | Mariana de Almeida (Argentina)Yoleida Lara (Venezuela) |
Claudia Umpierrez (Uruguay) | Loreto Toloza (Chile)Neuza Back (Brasil) |
OFC | Anna-Marie Keighley (New Zealand) | Sarah Jones (New Zealand)Lata Kaumatule (Tonga) |
UEFA | Teodora Albon (România) | Petruța Iugulescu (România)Mária Súkeníková (Slovakia) |
Stéphanie Frappart (Pháp) | Manuela Nicolosi (Pháp)Yolanda Parga (Tây Ban Nha) |
Kateryna Monzul (Ukraina) | Nataliya Rachynska (Ukraina)Sanja Rođak-Karšić (Croatia) |
Esther Staubli (Thụy Sĩ) | Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp) |
Trọng tài hỗ trợ | Melissa Borjas (Honduras) |
María Carvajal (Chile) |
Bốc thăm chia bảng
[sửa | sửa mã nguồn] 12 đội tuyển được phân vào ba nhóm.[20]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
- Brasil (8) (mặc định E1)
- Hoa Kỳ (1)
- Đức (2)
| - Pháp (3)
- Úc (5)
- Thụy Điển (6)
| - Canada (10)
- Trung Quốc (12)
- New Zealand (16)
| - Colombia (24)
- Nam Phi (54)
- Zimbabwe (95)
|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn] Hai đội đầu bảng và hai đội đứng thứ ba xuất sắc nhất của mỗi bảng tiến vào vòng đấu loại trực tiếp. Tiêu chí xếp hạng như sau:[18]
- Điểm;
- Hiệu số bàn thắng thua;
- Số bàn thắng;
Nếu có nhiều hơn một đội bằng điểm nhau, vị trí của các đội sẽ được xếp lần lượt dựa theo các tiêu chí sau:
- số điểm khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
- hiệu số bàn thắng thua khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
- số bàn thắng khi các đội bằng điểm đó đối đầu nhau;
- bốc thăm của ban tổ chức FIFA.
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
1 | Brasil (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | Tứ kết |
2 | Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
3 | Thụy Điển | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | −3 | 4 |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng
(H) Chủ nhà 3 tháng 8 năm 2016
(2016-08-03)13:00
Thụy Điển | 1–0 | Nam Phi |
Fischer 75' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Sân vận động Olímpico João Havelange, Rio de JaneiroKhán giả: 13.439
[21
]Trọng tài: Teodora Albon (România) 3 tháng 8 năm 2016
(2016-08-03)16:00
Brasil | 3–0 | Trung Quốc |
Monica 36'Andressa 59'Cristiane 90' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Sân vận động Olímpico João Havelange, Rio de JaneiroKhán giả: 27.618
[22
]Trọng tài: Carol Chenard (Canada) 6 tháng 8 năm 2016
(2016-08-06)19:00
Nam Phi | 0–2 | Trung Quốc |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Cổ Nhã Sa 45+1'Đàm Như Ân 87' |
Sân vận động Olímpico João Havelange, Rio de JaneiroKhán giả: 25.000
[23
]Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ) 6 tháng 8 năm 2016
(2016-08-06)22:00
Brasil | 5–1 | Thụy Điển |
Beatriz 21', 86'Cristiane 24'Marta 44' (ph.đ.), 80' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Schelin 89' |
Sân vận động Olímpico João Havelange, Rio de JaneiroKhán giả: 43.384
[24
]Trọng tài: Lucia Venegas (México) 9 tháng 8 năm 2016
(2016-08-09)21:00AMT
Nam Phi | 0–0 | Brasil |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Arena da Amazônia, ManausKhán giả: 38.415
[25
]Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp) 9 tháng 8 năm 2016
(2016-08-09)22:00
Trung Quốc | 0–0 | Thụy Điển |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Sân vận động Mané Garrincha, BrasíliaKhán giả: 7.648
[26
]Trọng tài: Olga Miranda (Paraguay)
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
1 | Canada | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 | Tứ kết |
2 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 5 | +4 | 4 |
3 | Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 4 |
4 | Zimbabwe | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 15 | −12 | 0 |
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng 3 tháng 8 năm 2016
(2016-08-03)15:00
Canada | 2–0 | Úc |
Beckie 1'Sinclair 80' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Arena Corinthians, São PauloKhán giả: 20.521
[27
]Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp) 3 tháng 8 năm 2016
(2016-08-03)18:00
Zimbabwe | 1–6 | Đức |
Basopo 50' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Däbritz 22' Popp 36' Behringer 53', 78' Leupolz 83' Chibanda 90' (l.n.) |
Arena Corinthians, São PauloKhán giả: 20.521
[28
]Trọng tài: Rita Gani (Malaysia) 6 tháng 8 năm 2016
(2016-08-06)15:00
Canada | 3–1 | Zimbabwe |
Beckie 7', 35'Sinclair 19' (ph.đ.) | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Chirandu 86' |
Arena Corinthians, São PauloKhán giả: 30.295
[29
]Trọng tài: Olga Miranda (Paraguay) 6 tháng 8 năm 2016
(2016-08-06)18:00
Đức | 2–2 | Úc |
Däbritz 45+2' Bartusiak 88' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Kerr 6'Foord 45' |
Arena Corinthians, São PauloKhán giả: 37.475
[30
]Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand) 9 tháng 8 năm 2016
(2016-08-09)16:00
Đức | 1–2 | Canada |
Behringer 13' (ph.đ.) | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Tancredi 26', 60' |
Sân vận động Mané Garrincha, BrasíliaKhán giả: 8.227
[31
]Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên) 9 tháng 8 năm 2016
(2016-08-09)16:00
Úc | 6–1 | Zimbabwe |
De Vanna 2'Polkinghorne 15'Kennedy 37'Simon 50'Heyman 55', 66' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Msipa 90+1' |
Arena Fonte Nova, SalvadorKhán giả: 5.115
[32
]Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Bảng G
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng G
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
1 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Tứ kết |
2 | Pháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 1 | +6 | 6 |
3 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 |
4 | Colombia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng 3 tháng 8 năm 2016
(2016-08-03)19:00
Hoa Kỳ | 2–0 | New Zealand |
Lloyd 9'Morgan 46' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Mineirão, Belo HorizonteKhán giả: 10.059
[33
]Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina) 3 tháng 8 năm 2016
(2016-08-03)22:00
Pháp | 4–0 | Colombia |
C. Arias 2' (l.n.)Le Sommer 14'Abily 42'Majri 82' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Mineirão, Belo HorizonteKhán giả: 6.847
[34
]Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên) 6 tháng 8 năm 2016
(2016-08-06)17:00
Hoa Kỳ | 1–0 | Pháp |
Lloyd 64' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Mineirão, Belo HorizonteKhán giả: 11.782
[35
]Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay) 6 tháng 8 năm 2016
(2016-08-06)20:00
Colombia | 0–1 | New Zealand |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Hearn 31'Erceg 88' |
Mineirão, Belo HorizonteKhán giả: 8.505
[36
]Trọng tài: Gladys Lengwe (Zambia) 9 tháng 8 năm 2016
(2016-08-09)18:00AMT
Colombia | 2–2 | Hoa Kỳ |
C. Usme 26', 90' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | C. Dunn 41'Pugh 59' |
Arena da Amazônia, ManausKhán giả: 30.557
[37
]Trọng tài: Teodora Albon (România) 9 tháng 8 năm 2016
(2016-08-09)19:00
New Zealand | 0–3 | Pháp |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Le Sommer 38'Cadamuro 63', 90+2' (ph.đ.) |
Arena Fonte Nova, SalvadorKhán giả: 7.530
[38
]Trọng tài: Lucia Venegas (México)
Xếp hạng các đội đứng thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn] VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
1 | F | Thụy Điển | 3 | 1 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | E | New Zealand | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | −3 | 4 |
3 | G | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 |
Nguồn: Rio2016Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Bốc thăm FIFA
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Vòng đấu loại trực tiếp
Tại vòng loại trực tiếp, nếu sau thời gian thi đấu chính thức trận đấu kết thúc với tỉ số hòa, các đội sẽ bước vào thời gian hiệp phụ (15 phút mỗi hiệp) và nếu cần thiết thì sẽ bước vào loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[18]
Vào ngày 18 tháng 3 năm 2016, Ban điều hành FIFA cho phép thử nghiệm sự thay người thứ tư trong hiệp phụ.[39]
| Tứ kết | Bán kết | Trận tranh huy chương vàng |
| | | | | | | | | | |
| 12 tháng 8 — Belo Horizonte |
|
| Brasil (h.p.) | 0 (7) |
| 16 tháng 8 — Rio de Janeiro |
| Úc | 0 (6) |
| Brasil | 0 (3) |
| 12 tháng 8 — Brasília |
| Thụy Điển (s.h.p.) | 0 (4) |
| Hoa Kỳ | 1 (3) |
| 19 tháng 8 — Rio de Janeiro |
| Thụy Điển (h.p.) | 1 (4) |
| Thụy Điển | 1 |
| 12 tháng 8 — São Paulo |
| Đức | 2 |
| Canada | 1 |
| 16 tháng 8 — Belo Horizonte |
| Pháp | 0 |
| Canada | 0 |
| 12 tháng 8 — Salvador |
| Đức | 2 | Trận tranh huy chương đồng |
| Trung Quốc | 0 |
| 19 tháng 8 — São Paulo |
| Đức | 1 |
| Brasil | 1 |
|
| Canada | 2 |
|
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn] 12 tháng 8 năm 2016
(2016-08-12)13:00
Hoa Kỳ | 1–1 (s.h.p.) | Thụy Điển |
Alex Morgan 77' | Chi tiết (Rio 2016)Chi tiết (FIFA) | Blackstenius 61' |
Loạt sút luân lưu |
---|
Morgan Horan Lloyd Brian Press | 3–4 | Schelin Asllani Sembrant Seger Dahlkvist |
Sân vận động Mané Garrincha, BrasíliaKhán giả: 13.892
[40
]Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand) 12 tháng 8 năm 2016
(2016-08-12)16:00
Trung Quốc | 0–1 | Đức |
Chi tiết (Rio 2016)Chi tiết (FIFA) | Behringer 76' |
Arena Fonte Nova, SalvadorKhán giả: 9.462
[41
]Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina) 12 tháng 8 năm 2016
(2016-08-12)19:00
Canada | 1–0 | Pháp |
Schmidt 56' | Chi tiết (Rio 2016)Chi tiết (FIFA) |
Arena Corinthians, São PauloKhán giả: 38.688
[42
]Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay) 12 tháng 8 năm 2016
(2016-08-12)22:00
Brasil | 0–0 (s.h.p.) | Úc |
Chi tiết (Rio 2016)Chi tiết (FIFA) |
Loạt sút luân lưu |
---|
A. Alves Andressinha Beatriz Rafaelle Marta Debinha Monica Tamires | 7–6 | Kellond-Knight Alleway vam Egmond Polkinghorne Gorry Heyman Logarzo Kennedy |
Mineirão, Belo HorizonteKhán giả: 52.660
[43
]Trọng tài: Carol Chenard (Canada)
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn] 16 tháng 8 năm 2016
(2016-08-16)13:00
Brasil | 0–0 (s.h.p.) | Thụy Điển |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) |
Loạt sút luân lưu |
---|
Marta Cristiane A. Alves Rafaelle Andressa | 3–4 | Schelin Asllani Seger Fischer Dahlkvist |
Sân vận động Maracanã, Rio de JaneiroKhán giả: 70.454
[44
]Trọng tài: Lucia Venegas (México) 16 tháng 8 năm 2016
(2016-08-16)16:00
Canada | 0–2 | Đức |
Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | - Behringer 21' (ph.đ.)
- Däbritz 59'
|
Mineirão, Belo HorizonteKhán giả: 5.641
[45
]Trọng tài: Ri Hyang-Ok (CHDCND Triều Tiên)
Trận tranh huy chương đồng
[sửa | sửa mã nguồn] 19 tháng 8 năm 2016
(2016-08-19)13:00
Brasil | 1–2 | Canada |
Beatriz 79' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | - Rose 25'
- Sinclair 52'
|
Arena Corinthians, São PauloKhán giả: 39.718
[46
]Trọng tài: Teodora Albon (România)
Trận tranh huy chương vàng
[sửa | sửa mã nguồn] 19 tháng 8 năm 2016
(2016-08-19)17:30
Thụy Điển | 1–2 | Đức |
Blackstenius 67' | Chi tiết (Rio2016)Chi tiết (FIFA) | Dzsenifer Marozsán 48'Sembrant 62' (l.n.) |
Sân vận động Maracanã, Rio de JaneiroKhán giả: 52.432
[47
]Trọng tài: Carol Chenard (Canada)
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn] 5 bàn
- Melanie Behringer
3 bàn
- Beatriz
- Janine Beckie
- Christine Sinclair
- Sara Däbritz
2 bàn
- Cristiane
- Marta
- Melissa Tancredi
- Catalina Usme
- Carli Lloyd
- Alex Morgan
- Louisa Cadamuro
- Eugene Le Sommer
- Stina Blackstenius
- Michelle Heyman
1 bàn
- Andressa Alves
- Mônica
- Deanne Rose
- Sophie Schmidt
- Saskia Bartusiak
- Melanie Leupolz
- Dzsenifer Marozsán
- Alexandra Popp
- Crystal Dunn
- Mallory Pugh
- Amber Hearn
- Camille Abily
- Amel Majri
- Nilla Fischer
- Lotts Schelin
- Cổ Nhã Sa
- Đàm Như Ân
- Lisa De Vanna
- Caitlin Foord
- Alanna Kennedy
- Samantha Kerr
- Clare Polkinghorne
- Kyah Simon
- Kudakwashe Basopo
- Mavis Chirandu
- Emmaculate Msipa
1 bàn phản lưới
- Carolina Arias (trận gặp Pháp)
- Linda Sembrant (trận gặp Đức)
- Eunice Chibanda (trận gặp Đức)
Xếp hạng chung cuộc
[sửa | sửa mã nguồn] VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
| Đức | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 6 | +8 | 13 | Huy chương vàng |
| Thụy Điển | 6 | 1 | 3 | 2 | 4 | 8 | −4 | 6 | Huy chương bạc |
| Canada | 6 | 5 | 0 | 1 | 10 | 5 | +5 | 15 | Huy chương đồng |
4 | Brasil (H) | 6 | 2 | 3 | 1 | 9 | 3 | +6 | 9 | Hạng tư |
5 | Hoa Kỳ | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 3 | +3 | 8 | Bị loại ởtứ kết |
6 | Pháp | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 2 | +5 | 6 |
7 | Úc | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 5 | +3 | 5 |
8 | Trung Quốc | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 4 |
9 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 | Bị loại ởvòng bảng |
10 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
11 | Colombia | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
12 | Zimbabwe | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 15 | −12 | 0 |
Nguồn: Rio2016
(H) Chủ nhà
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn] - Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “Olympic Football Tournaments Rio 2016 – Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016. 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Gold for Germany as Neid finishes in style”. fifa.com. ngày 19 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Germany beat Sweden in Olympic final to win their first women's football gold”. Guardian. ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Canada defeat Brasil to win back-to-back Bronze”. fifa.com. ngày 19 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ “Match schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Reglamento – Copa América Femenina 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Germany and Norway drawn together”. UEFA.com. 6 tháng 12 năm 2014.
- ^ “CAF Full Calendar”. CAFonline.com. 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
- ^ “OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
- ^ “2016 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Championship Will be Played in Dallas and Houston”. US Soccer. 12 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. AFC. 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Football - Women's AFC Olympic Qualifying Tournament”. Ủy ban Olympic Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
- ^ “European contenders impress in Canada”. UEFA.com. 18 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Olympic Football Tournaments (OFTs) RIO 2016” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Groups and match schedule defined for Rio 2016 Olympic football tournaments”. Rio 2016. 14 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Match Report: SWE vs RSA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs CHN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: RSA vs CHN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: RSA vs BRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CHN vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs AUS” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: ZIM vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs ZIM” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: GER vs AUS” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: GER vs CAN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: AUS vs ZIM” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: USA vs NZL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: FRA vs COL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: USA vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: COL vs NZL” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: COL vs USA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: NZL vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee approves key priorities to restore trust in FIFA”. FIFA. ngày 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Match Report: USA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CHN vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs FRA” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs SWE” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: CAN vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: BRA vs CAN” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Match Report: SWE vs GER” (PDF). Rio 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Giải đấu Nữ.
- Bóng đá nữ Lưu trữ 2016-09-27 tại Wayback Machine, Rio2016.com
- Women's Olympic Football Tournament Lưu trữ 2016-08-08 tại Wayback Machine, FIFA.com
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 |
---|
Giải đấu nam | - Vòng bảng
- Bảng A
- Bảng B
- Bảng C
- Bảng D
- Vòng đấu loại trực tiếp
- Đội hình
|
---|
Giải đấu nữ | - Vòng bảng
- Vòng đấu loại trực tiếp
- Đội hình
|
---|
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Vòng loại |
---|
Vòng loại của nam | AFC | - Vòng đấu loại
- Giải vô địch U-23
|
---|
CAF | - Vòng đấu loại
- Giải vô địch U-23
|
---|
CONCACAF | - Vòng đấu loại
- Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
|
---|
CONMEBOL | |
---|
OFC | Đại hội thể thao Thái Bình Dương |
---|
UEFA | - Vòng đấu loại
- Giải vô địch U-21
|
---|
Play-off | |
---|
|
Vòng loại của nữ | AFC | |
---|
CAF | |
---|
CONCACAF | - Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
|
---|
CONMEBOL | |
---|
OFC | - Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
- Play-off
|
---|
UEFA | - Vòng loại Cúp thế giới
- Vòng sơ loại
- Bảng 1
- Bảng 2
- Bảng 3
- Bảng 4
- Bảng 5
- Bảng 6
- Bảng 7
- Play-off
- Cúp thế giới
- Giải đấu tranh suất cuối cùng
|
---|
|
Nội dung thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2016 |
---|
- Ba môn phối hợp
- Bắn cung
- Bắn súng
- Bóng bàn
- Bóng bầu dục bảy người
- Bóng chuyền
- trong nhà nam
- trong nhà nữ
- bãi biển nam
- bãi biển nữ
- Bóng đá
- Bóng ném
- Bóng nước
- Bóng rổ
- Bơi
- Bơi nghệ thuật
- Canoeing
- Cầu lông
- Cử tạ
- Cưỡi ngựa
- Đấu kiếm
- Điền kinh
- Golf
- Judo
- Khúc côn cầu trên cỏ
- Năm môn phối hợp hiện đại
- Nhảy cầu
- Quần vợt
- Quyền anh
- Rowing
- Taekwondo
- Thể dục dụng cụ
- Thuyền buồm
- Vật
- Xe đạp
|