Môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được tổ chức từ ngày 3 đến ngày 20 tháng 8.[1] Ngoài thành phố đăng cai là Rio de Janeiro, các trận đấu cũng sẽ được tổ chức ở Belo Horizonte, Brasília, Salvador, São Paulo, và Manaus.[2] Các hiệp hội liên kết với FIFA có thể gửi các đội tham gia giải đấu. Đội tuyển nam cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1993) và 3 cầu thủ trên 23 tuổi, trong khi không có giới hạn độ tuổi với các đội tuyển nữ.[3]
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu của giải đấu nam và nữ đã được công bố vào ngày 10 tháng 11 năm 2015.[4][5]
GS
Vòng bảng
QF
Tứ kết
SF
Bán kết
B
Tranh hạng ba
F
Chung kết
NgàyNội dung
T4 (3/8)
T5 (4/8)
T6 (5/8)
T7 (6/8)
CN (7/8)
T2 (8/8)
T3 (9/8)
T4 (10/8)
T5 (11/8)
T6 (12/8)
T7 (13/8)
CN (14/8)
T2 (15/8)
T3 (16/8)
T4 (17/8)
T5 (18/8)
T6 (19/8)
T7 (20/8)
Nam
GS
GS
GS
QF
SF
B
F
Nữ
GS
GS
GS
QF
SF
B
F
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]
Rio de Janeiro, sẽ tổ chức các trận đấu vòng loại tại Estádio Olímpico João Havelange và các trận chung kết nam và nữ tại sân vận động Maracanã vào ngày 19 và 20 tháng 8. Ngoài Rio de Janeiro còn có 5 thành phố khác là: São Paulo, Belo Horizonte, Brasília, Salvador, và Manaus, tất cả đều từng là nơi tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.[6] Lựa chọn cuối cùng về địa điểm thi đấu được FIFA công bố vào ngày 16 tháng 3 năm 2015.[2]
Rio de Janeiro, Rio de Janeiro
Brasília, Distrito Federal
São Paulo, São Paulo
Maracanã
Sân vận động Olympic
Sân vận động Mané Garrincha
Arena Corinthians
Sức chứa: 74.738[7]Nâng cấp cho World Cup 2014
Sức chứa: 60.000Nâng cấp cho Olympic 2016
Sức chứa: 69.349[7]Nâng cấp cho World Cup 2014
Sức chứa: 48.234[7]Sân mới cho World Cup 2014
Belo Horizonte, Minas Gerais
Belo HorizonteBrasíliaSão PauloRio de JaneiroSalvadorManaus
Mineirão
Sức chứa: 58.170[7]Nâng cấp cho World Cup 2014
Salvador, Bahia
Arena Fonte Nova
Sức chứa: 51.900[7]Sân mới cho World Cup 2014
Manaus, Amazonas
Arena da Amazônia
Sức chứa: 40.549[7]Sân mới cho World Cup 2014
Địa điểm tập luyện
[sửa | sửa mã nguồn]
Sân chính
Sân tập #1
Sân tập #2
Sân tập #3
Sân tập #4
Maracanã
Sân vận động CFZ
Câu lạc bộ bóng đá Vasco Barra
Khu liên hợp thể thao Juliano Moreira
—
Sân vận động Mané Garrincha
Sân vận động Cave
Câu lạc bộ quần vợt Minas Brasília
Câu lạc bộ bơi thuyền Brasília
Sân vận động Cruzeiro
Mineirão
Toca da Raposa 1
Toca da Raposa 2
Cidade do Galo
Trung tâm huấn luyện América F.C.
Itaipava Arena Fonte Nova
Sân vận động Parque Santiago
Sân vận động Pituaçu
Sân vận động Barradão
Trung tâm huấn luyện E.C. Bahia
Arena Corinthians
Trung tâm huấn luyện São Paulo F.C.
Trung tâm huấn luyện S.E. Palmeiras
Sân vận động C.A. Juventus
Sân vận động Nacional A.C.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại nam
[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài chủ nhà Brasil, đội tuyển bóng đá Olympic nam của 15 quốc gia sẽ hội đủ điều kiện từ sáu liên đoàn lục địa riêng biệt. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[8]
Phương tiện của vòng loại
Các ngày
Địa điểm
Chỉ tiêu
Vượt qua vòng loại
Chủ nhà
2 tháng 10 năm 2009
Đan Mạch
1
Brasil
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016[9]
12 – 30 tháng 1 năm 2016
Qatar
3
Nhật Bản
Hàn Quốc
Iraq
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Phi 2015[10]
28 tháng 11 – 12 tháng 12 năm 2015
Sénégal
3
Algérie
Nigeria
Nam Phi
Giải vô địch bóng đá trẻ CONCACAF 2015[11]
1 – 13 tháng 10 năm 2015
Hoa Kỳ
2
Honduras
México
Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 2015[12]
14 tháng 1 – 7 tháng 2 năm 2015
Uruguay
1
Argentina
Bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Thái Bình Dương 2015[13]
3 – 17 tháng 7 năm 2015
Papua New Guinea
1
Fiji
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2015[14]
17 – 30 tháng 6 năm 2015
Cộng hòa Séc
4
Đan Mạch
Đức
Bồ Đào Nha
Thụy Điển
Trận play-off CONCACAF–CONMEBOL 2016
21 – 29 tháng 3 năm 2016
Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách)
1
Colombia
Tổng cộng
16
Vòng loại nữ
[sửa | sửa mã nguồn]
Ngoài chủ nhà Brasil, 11 đội tuyển từ 6 châu lục sẽ tham gia giải đấu. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[8]
Phương tiện của vòng loại
Các ngày
Địa điểm
Chỉ tiêu
Vượt qua vòng loại
Chủ nhà
2 tháng 10 năm 2009
Đan Mạch
1
Brasil
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á[15]
29 tháng 2 – 9 tháng 3 năm 2016
Nhật Bản
2
Úc
Trung Quốc
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Phi[10]
2 – 18 tháng 10 năm 2015
Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách)
2
Nam Phi
Zimbabwe
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
10 – 21 tháng 2 năm 2016
Hoa Kỳ
2
Canada
Hoa Kỳ
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014[16]
11 – 28 tháng 9 năm 2014
Ecuador
1
Colombia
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Đại Dương[13]
23 – 26 tháng 1 năm 2016
Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách)
1
New Zealand
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (từ UEFA)[17]
6 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2015
Canada
3
Pháp
Đức
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Âu[18]
2 – 9 tháng 3 năm 2016
Hà Lan
Thụy Điển
Tổng cộng
12
Nội dung nam
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam
Nội dung bóng đá nam gồm hai vòng; sau vòng bảng là vòng đấu loại trực tiếp.
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội được chia làm bốn bảng mỗi bảng bốn quốc gia, các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt. Ba điểm dành cho một trận thắng, một cho trận hòa. Hai đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ lọt vào vòng tứ kết.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Bảng A
VT
Đội
x
t
s
ST
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Brasil (H)
3
1
2
0
4
0
+4
5
Tứ kết
2
Đan Mạch
3
1
1
1
1
4
−3
4
3
Iraq
3
0
3
0
1
1
0
3
4
Nam Phi
3
0
2
1
1
2
−1
2
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng(H) Chủ nhà
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Vòng đấu loại trực tiếp
Tứ kết
Bán kết
Tranh huy chương vàng
13 tháng 8 — São Paulo
Brasil
2
17 tháng 8 — Rio de Janeiro
Colombia
0
Brasil
6
13 tháng 8 — Belo Horizonte
Honduras
0
Hàn Quốc
0
20 tháng 8 — Rio de Janeiro
Honduras
1
Brasil
1 (5)
13 tháng 8 — Salvador
Đức
1 (4)
Nigeria
2
17 tháng 8 — São Paulo
Đan Mạch
0
Nigeria
0
13 tháng 8 — Brasília
Đức
2
Tranh huy chương đồng
Bồ Đào Nha
0
20 tháng 8 — Belo Horizonte
Đức
4
Honduras
2
Nigeria
3
Nội dung nữ
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]
Mười hai đội được chia làm ba bảng, mỗi bảng bốn đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đầu mỗi bảng và hai đội đứng thứ ba có thành tích xuất sắc nhất đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp.
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng E
VT
Đội
x
t
s
ST
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Brasil(H)
3
2
1
0
8
1
+7
7
Tứ kết
2
Trung Quốc
3
1
1
1
2
3
−1
4
3
Thụy Điển
3
1
1
1
2
5
−3
4
4
Nam Phi
3
0
1
2
0
3
−3
1
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng(H) Chủ nhà
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng F
^ “Circular no. 1383 - Olympic Football Tournaments Rio 2016 - Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
^ ab“Olympic Football Tournaments to be played in six cities and seven stadiums”. FIFA.com. ngày 16 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
^ “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
^ “Match schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
^ “Match Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016 official website. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
^ abcdef“Các địa điểm Giải vô địch bóng đá thế giới Brasil 2014”. FIFA.com. ngày 18 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
^ ab“FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
^ “Regulations AFC U-23 Championship 2016” (PDF). AFC.
^ ab“CAF Full Calendar”. CAFonline.com. ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
^ “United States Named Host for CONCACAF Men's Olympic Qualifying Championship 2015”. CONCACAF.com. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
^ “Reglamento – Campeonato Sudamericano Sub-20 Juventud de América 2015” (PDF). CONMEBOL.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
^ ab“OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
^ “Regulations of the UEFA European Under-21 Championship, 2013–15 competition” (PDF). UEFA.
^ “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
^ “Reglamento – Copa América Femenina 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
^ “Germany and Norway drawn together”. UEFA.com. ngày 6 tháng 12 năm 2014.
^ “European contenders impress in Canada”. UEFA.com. ngày 18 tháng 6 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016.
Giải bóng đá nam Thế vận hội Lưu trữ 2016-08-01 tại Wayback Machine, FIFA.com
Giải bóng đá nữ Thế vận hội Lưu trữ 2016-08-08 tại Wayback Machine, FIFA.com
x
t
s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016
Giải đấu nam
Vòng bảng
Bảng A
Bảng B
Bảng C
Bảng D
Vòng đấu loại trực tiếp
Đội hình
Giải đấu nữ
Vòng bảng
Bảng E
Bảng F
Bảng G
Vòng đấu loại trực tiếp
Đội hình
x
t
s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Vòng loại
Vòng loại của nam
AFC
Vòng đấu loại
Giải vô địch U-23
CAF
Vòng đấu loại
Giải vô địch U-23
CONCACAF
Vòng đấu loại
Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
Giải vô địch trẻ
OFC
Đại hội thể thao Thái Bình Dương
UEFA
Vòng đấu loại
Giải vô địch U-21
Play-off
CONCACAF–CONMEBOL
Vòng loại của nữ
AFC
Vòng đấu loại
CAF
Vòng đấu loại
CONCACAF
Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
Copa América
OFC
Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
Play-off
UEFA
Vòng loại Cúp thế giới
Vòng sơ loại
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Play-off
Cúp thế giới
Giải đấu tranh suất cuối cùng
x
t
s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu
Nam
1896 (không chính thức)
1900
1904
1906 (xen kẽ)
1908
1912
Trận đấu
Consolation
1920
1924
1928
1932
1936
1948
1952
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
Nữ
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
Vòng loại
Nam
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
Nữ
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
Đội hình
Nam
1900
1904
1906 (Xen kẽ)
1908
1912
1920
1924
1928
1936
1948
1952
1956
1960
1964
1968
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
Nữ
1996
2000
2004
2008
2012
2016
2020
2024
Kỷ lục
Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nữ Thế vận hội
Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nam Thế vận hội