Bóng đá Tại Thế Vận Hội Mùa Hè 2016 – Wikipedia Tiếng Việt

Bóng đátại Thế vận hội Mùa hè 2016
Chi tiết sự kiện
Đại hộiThế vận hội Mùa hè 2016
Nước chủ nhàBrasil
Thời gian3 – 20 tháng 8 năm 2016
Các địa điểm7 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vận động viên473 từ 23 quốc gia
Giải đấu nam
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Danh sách huy chương
1 Vàng Brasil
2 Bạc Đức
3 Đồng Nigeria
Giải đấu nữ
Số đội12 (từ 6 liên đoàn)
Danh sách huy chương
1 Vàng Đức
2 Bạc Thụy Điển
3 Đồng Canada
Giải đấu
← 2012 2020 →

Môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 được tổ chức từ ngày 3 đến ngày 20 tháng 8.[1] Ngoài thành phố đăng cai là Rio de Janeiro, các trận đấu cũng sẽ được tổ chức ở Belo Horizonte, Brasília, Salvador, São Paulo, và Manaus.[2] Các hiệp hội liên kết với FIFA có thể gửi các đội tham gia giải đấu. Đội tuyển nam cầu thủ dưới 23 tuổi (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1993) và 3 cầu thủ trên 23 tuổi, trong khi không có giới hạn độ tuổi với các đội tuyển nữ.[3]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu nam và nữ đã được công bố vào ngày 10 tháng 11 năm 2015.[4][5]

GS Vòng bảng QF Tứ kết SF Bán kết B Tranh hạng ba F Chung kết
NgàyNội dung T4 (3/8) T5 (4/8) T6 (5/8) T7 (6/8) CN (7/8) T2 (8/8) T3 (9/8) T4 (10/8) T5 (11/8) T6 (12/8) T7 (13/8) CN (14/8) T2 (15/8) T3 (16/8) T4 (17/8) T5 (18/8) T6 (19/8) T7 (20/8)
Nam GS GS GS QF SF B F
Nữ GS GS GS QF SF B F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Rio de Janeiro, sẽ tổ chức các trận đấu vòng loại tại Estádio Olímpico João Havelange và các trận chung kết nam và nữ tại sân vận động Maracanã vào ngày 19 và 20 tháng 8. Ngoài Rio de Janeiro còn có 5 thành phố khác là: São Paulo, Belo Horizonte, Brasília, Salvador, và Manaus, tất cả đều từng là nơi tổ chức Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.[6] Lựa chọn cuối cùng về địa điểm thi đấu được FIFA công bố vào ngày 16 tháng 3 năm 2015.[2]

Rio de Janeiro, Rio de Janeiro Brasília, Distrito Federal São Paulo, São Paulo
Maracanã Sân vận động Olympic Sân vận động Mané Garrincha Arena Corinthians
Sức chứa: 74.738[7]Nâng cấp cho World Cup 2014 Sức chứa: 60.000Nâng cấp cho Olympic 2016 Sức chứa: 69.349[7]Nâng cấp cho World Cup 2014 Sức chứa: 48.234[7]Sân mới cho World Cup 2014
Belo Horizonte, Minas Gerais Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 trên bản đồ BrasilBelo HorizonteBelo HorizonteBrasíliaBrasíliaSão PauloSão PauloRio de JaneiroRio de JaneiroSalvadorSalvadorManausManaus
Mineirão
Sức chứa: 58.170[7]Nâng cấp cho World Cup 2014
Salvador, Bahia
Arena Fonte Nova
Sức chứa: 51.900[7]Sân mới cho World Cup 2014
Manaus, Amazonas
Arena da Amazônia
Sức chứa: 40.549[7]Sân mới cho World Cup 2014

Địa điểm tập luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân chính Sân tập #1 Sân tập #2 Sân tập #3 Sân tập #4
Maracanã Sân vận động CFZ Câu lạc bộ bóng đá Vasco Barra Khu liên hợp thể thao Juliano Moreira
Sân vận động Mané Garrincha Sân vận động Cave Câu lạc bộ quần vợt Minas Brasília Câu lạc bộ bơi thuyền Brasília Sân vận động Cruzeiro
Mineirão Toca da Raposa 1 Toca da Raposa 2 Cidade do Galo Trung tâm huấn luyện América F.C.
Itaipava Arena Fonte Nova Sân vận động Parque Santiago Sân vận động Pituaçu Sân vận động Barradão Trung tâm huấn luyện E.C. Bahia
Arena Corinthians Trung tâm huấn luyện São Paulo F.C. Trung tâm huấn luyện S.E. Palmeiras Sân vận động C.A. Juventus Sân vận động Nacional A.C.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài chủ nhà Brasil, đội tuyển bóng đá Olympic nam của 15 quốc gia sẽ hội đủ điều kiện từ sáu liên đoàn lục địa riêng biệt. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[8]

Phương tiện của vòng loại Các ngày Địa điểm Chỉ tiêu Vượt qua vòng loại
Chủ nhà 2 tháng 10 năm 2009  Đan Mạch 1  Brasil
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016[9] 12 – 30 tháng 1 năm 2016  Qatar 3  Nhật Bản
 Hàn Quốc
 Iraq
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Phi 2015[10] 28 tháng 11 – 12 tháng 12 năm 2015  Sénégal 3  Algérie
 Nigeria
 Nam Phi
Giải vô địch bóng đá trẻ CONCACAF 2015[11] 1 – 13 tháng 10 năm 2015  Hoa Kỳ 2  Honduras
 México
Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 2015[12] 14 tháng 1 – 7 tháng 2 năm 2015  Uruguay 1  Argentina
Bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Thái Bình Dương 2015[13] 3 – 17 tháng 7 năm 2015  Papua New Guinea 1  Fiji
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2015[14] 17 – 30 tháng 6 năm 2015  Cộng hòa Séc 4  Đan Mạch
 Đức
 Bồ Đào Nha
 Thụy Điển
Trận play-off CONCACAF–CONMEBOL 2016 21 – 29 tháng 3 năm 2016 Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách) 1  Colombia
Tổng cộng 16

Vòng loại nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài chủ nhà Brasil, 11 đội tuyển từ 6 châu lục sẽ tham gia giải đấu. FIFA phê chuẩn sự phân bố của các điểm tại cuộc họp Ban chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[8]

Phương tiện của vòng loại Các ngày Địa điểm Chỉ tiêu Vượt qua vòng loại
Chủ nhà 2 tháng 10 năm 2009  Đan Mạch 1  Brasil
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á[15] 29 tháng 2 – 9 tháng 3 năm 2016  Nhật Bản 2  Úc
 Trung Quốc
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Phi[10] 2 – 18 tháng 10 năm 2015 Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách) 2  Nam Phi
 Zimbabwe
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe 10 – 21 tháng 2 năm 2016  Hoa Kỳ 2  Canada
 Hoa Kỳ
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2014[16] 11 – 28 tháng 9 năm 2014  Ecuador 1  Colombia
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Đại Dương[13] 23 – 26 tháng 1 năm 2016 Nhiều quốc gia (sân nhà và sân khách) 1  New Zealand
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (từ UEFA)[17] 6 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2015  Canada 3  Pháp
 Đức
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Âu[18] 2 – 9 tháng 3 năm 2016  Hà Lan  Thụy Điển
Tổng cộng 12

Nội dung nam

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam
Trang trí cho Thế vận hội Mùa hè 2016 gần Estádio Nacional Mané Garrincha, Brasilia, địa điểm thi đấu của một vài trận đấu bóng đá nam và nữ.
Neymar (Brasil) và Bender (Đức) giành bóng ở chung kết Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016. Sau khi giành chiến thắng trong loạt đá luân lưu, Brasil lần đầu tiên đoạt huy chương vàng bóng đá nam

Nội dung bóng đá nam gồm hai vòng; sau vòng bảng là vòng đấu loại trực tiếp.

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được chia làm bốn bảng mỗi bảng bốn quốc gia, các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt. Ba điểm dành cho một trận thắng, một cho trận hòa. Hai đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ lọt vào vòng tứ kết.

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Bảng A
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil (H) 3 1 2 0 4 0 +4 5 Tứ kết
2  Đan Mạch 3 1 1 1 1 4 −3 4
3  Iraq 3 0 3 0 1 1 0 3
4  Nam Phi 3 0 2 1 1 2 −1 2
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng(H) Chủ nhà

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Bảng B
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nigeria 3 2 0 1 6 6 0 6 Tứ kết
2  Colombia 3 1 2 0 6 4 +2 5
3  Nhật Bản 3 1 1 1 7 7 0 4
4  Thụy Điển 3 0 1 2 2 4 −2 1
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Bảng C

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Bảng C
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 2 1 0 12 3 +9 7 Tứ kết
2  Đức 3 1 2 0 15 5 +10 5
3  México 3 1 1 1 7 4 +3 4
4  Fiji 3 0 0 3 1 23 −22 0
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Bảng D

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Bảng D
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bồ Đào Nha 3 2 1 0 5 2 +3 7 Tứ kết
2  Honduras 3 1 1 1 5 5 0 4
3  Argentina 3 1 1 1 3 4 −1 4
4  Algérie 3 0 1 2 4 6 −2 1
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nam - Vòng đấu loại trực tiếp
 Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
           
 13 tháng 8 — São Paulo
 
  Brasil2
 17 tháng 8 — Rio de Janeiro
  Colombia0
  Brasil6
 13 tháng 8 — Belo Horizonte
  Honduras0
  Hàn Quốc0
 20 tháng 8 — Rio de Janeiro
  Honduras1
  Brasil1 (5)
 13 tháng 8 — Salvador
  Đức1 (4)
  Nigeria2
 17 tháng 8 — São Paulo
  Đan Mạch0
  Nigeria0
 13 tháng 8 — Brasília
  Đức2 Tranh huy chương đồng
  Bồ Đào Nha0
 20 tháng 8 — Belo Horizonte
  Đức4
  Honduras2
 
  Nigeria3
 

Nội dung nữ

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ
Đội tuyển bóng đá nữ của Đức vui mừng khi thắng Thụy Điển trong trận chung kết Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mười hai đội được chia làm ba bảng, mỗi bảng bốn đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đầu mỗi bảng và hai đội đứng thứ ba có thành tích xuất sắc nhất đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp.

Bảng E

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng E
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil (H) 3 2 1 0 8 1 +7 7 Tứ kết
2  Trung Quốc 3 1 1 1 2 3 −1 4
3  Thụy Điển 3 1 1 1 2 5 −3 4
4  Nam Phi 3 0 1 2 0 3 −3 1
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng(H) Chủ nhà

Bảng F

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng F
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Canada 3 3 0 0 7 2 +5 9 Tứ kết
2  Đức 3 1 1 1 9 5 +4 4
3  Úc 3 1 1 1 8 5 +3 4
4  Zimbabwe 3 0 0 3 3 15 −12 0
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Bảng G

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Bảng G
VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ 3 2 1 0 5 2 +3 7 Tứ kết
2  Pháp 3 2 0 1 7 1 +6 6
3  New Zealand 3 1 0 2 1 5 −4 3
4  Colombia 3 0 1 2 2 7 −5 1
Nguồn: Rio2016 & FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Nữ - Vòng đấu loại trực tiếp
 Tứ kếtBán kếtTrận tranh huy chương vàng
           
 12 tháng 8 — Belo Horizonte
 
  Brasil (h.p.)0 (7)
 16 tháng 8 — Rio de Janeiro
  Úc0 (6)
  Brasil 0 (3)
 12 tháng 8 — Brasília
  Thụy Điển (s.h.p.)0 (4)
  Hoa Kỳ1 (3)
 19 tháng 8 — Rio de Janeiro
  Thụy Điển (h.p.)1 (4)
  Thụy Điển1
 12 tháng 8 — São Paulo
  Đức2
  Canada1
 16 tháng 8 — Belo Horizonte
  Pháp0
  Canada0
 12 tháng 8 — Salvador
  Đức2 Trận tranh huy chương đồng
  Trung Quốc0
 19 tháng 8 — São Paulo
  Đức1
  Brasil1
 
  Canada2
 

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn] Chú thích

  *   Chủ nhà (Brasil)

1  Đức 1 1 0 2
2  Brasil* 1 0 0 1
3  Thụy Điển 0 1 0 1
4  Canada 0 0 1 1
 Nigeria 0 0 1 1
Tổng cộng 2 2 2 6

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Namchi tiết  Brasil (BRA)WevertonZecaRodrigo CaioMarquinhosRenato AugustoDouglas SantosLuanRafinhaGabrielNeymarGabriel JesusWalaceWilliamLuan GarciaRodrigo DouradoThiago MaiaFelipe AndersonUilson   Đức (GER)Timo HornJeremy ToljanLukas KlostermannMatthias GinterNiklas SüleSven BenderMax MeyerLars BenderDavie SelkeLeon GoretzkaJulian BrandtJannik HuthPhilipp MaxRobert BauerMax ChristiansenGrischa PrömelSerge GnabryNils PetersenEric Oelschlägel  Nigeria (NGR)Daniel AkpeyiMuenfuh SincereKingsley MaduShehu AbdullahiSaturday ErimuyaWilliam Troost-EkongAminu UmarOghenekaro EteboImoh EzekielJohn Obi MikelJunior AjayiPopoola SaliuUmar SadiqAzubuike OkechukwuNdifreke UdoStanley AmuzieUsman MohammedEmmanuel Daniel
Nữchi tiết  Đức (GER)Almuth SchultJosephine HenningSaskia BartusiakLeonie MaierAnnike KrahnSimone LaudehrMelanie BehringerLena GoeßlingAlexandra PoppDzsenifer MarozsánAnja MittagTabea KemmeSara DäbritzBabett PeterMandy IslackerMelanie LeupolzIsabel KerschowskiLaura BenkarthSvenja Huth  Thụy Điển (SWE)Jonna AnderssonEmilia AppelqvistKosovare AsllaniEmma BerglundStina BlacksteniusHilda CarlénLisa DahlkvistMagdalena EricssonNilla FischerPauline HammarlundSofia JakobssonHedvig LindahlFridolina RolföElin RubenssonJessica SamuelssonLotta SchelinCaroline SegerLinda SembrantOlivia Schough  Canada (CAN)Stephanie LabbéAllysha ChapmanKadeisha BuchananShelina ZadorskyRebecca QuinnDeanne RoseRhian WilkinsonDiana MathesonJosée BélangerAshley LawrenceDesiree ScottChristine SinclairSophie SchmidtMelissa TancrediNichelle PrinceJanine BeckieJessie FlemingSabrina D'Angelo

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Circular no. 1383 - Olympic Football Tournaments Rio 2016 - Men's and Women's Tournaments” (PDF). FIFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ a b “Olympic Football Tournaments to be played in six cities and seven stadiums”. FIFA.com. ngày 16 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ “Regulations for the Olympic Football Tournaments 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ “Match schedule for Rio 2016 unveiled”. FIFA.com. 10 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ “Match Schedule Olympic Football Tournaments Rio 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “Manaus enters race to host Rio 2016 Olympic Games football matches”. Rio 2016 official website. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016.
  7. ^ a b c d e f “Các địa điểm Giải vô địch bóng đá thế giới Brasil 2014”. FIFA.com. ngày 18 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ a b “FIFA ratifies the distribution of seats corresponding to each confederation”. CONMEBOL.com. ngày 4 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ “Regulations AFC U-23 Championship 2016” (PDF). AFC.
  10. ^ a b “CAF Full Calendar”. CAFonline.com. ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ “United States Named Host for CONCACAF Men's Olympic Qualifying Championship 2015”. CONCACAF.com. ngày 12 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2015.
  12. ^ “Reglamento – Campeonato Sudamericano Sub-20 Juventud de América 2015” (PDF). CONMEBOL.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2015.
  13. ^ a b “OFC Insider Issue 6”. Oceania Football Confederation. ngày 11 tháng 3 năm 2015. tr. 8.
  14. ^ “Regulations of the UEFA European Under-21 Championship, 2013–15 competition” (PDF). UEFA.
  15. ^ “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ “Reglamento – Copa América Femenina 2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ “Germany and Norway drawn together”. UEFA.com. ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  18. ^ “European contenders impress in Canada”. UEFA.com. ngày 18 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016.
  • Giải bóng đá nam Thế vận hội Lưu trữ 2016-08-01 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • Giải bóng đá nữ Thế vận hội Lưu trữ 2016-08-08 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • x
  • t
  • s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016
Giải đấu nam
  • Vòng bảng
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
  • Vòng đấu loại trực tiếp
  • Đội hình
Giải đấu nữ
  • Vòng bảng
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
  • Vòng đấu loại trực tiếp
  • Đội hình
  • x
  • t
  • s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2016 – Vòng loại
Vòng loại của nam
AFC
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch U-23
CAF
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch U-23
CONCACAF
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
  • Giải vô địch trẻ
OFCĐại hội thể thao Thái Bình Dương
UEFA
  • Vòng đấu loại
  • Giải vô địch U-21
Play-off
  • CONCACAF–CONMEBOL
Vòng loại của nữ
AFC
  • Vòng đấu loại
CAF
  • Vòng đấu loại
CONCACAF
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
  • Copa América
OFC
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Play-off
UEFA
  • Vòng loại Cúp thế giới
    • Vòng sơ loại
    • Bảng 1
    • Bảng 2
    • Bảng 3
    • Bảng 4
    • Bảng 5
    • Bảng 6
    • Bảng 7
    • Play-off
  • Cúp thế giới
  • Giải đấu tranh suất cuối cùng
  • x
  • t
  • s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu
Nam
  • 1896 (không chính thức)
  • 1900
  • 1904
  • 1906 (xen kẽ)
  • 1908
  • 1912
    • Trận đấu
    • Consolation
  • 1920
  • 1924
  • 1928
  • 1932
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Vòng loại
Nam
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Đội hình
Nam
  • 1900
  • 1904
  • 1906 (Xen kẽ)
  • 1908
  • 1912
  • 1920
  • 1924
  • 1928
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Kỷ lục
  • Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nữ Thế vận hội
  • Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nam Thế vận hội
  • Danh sách huy chương
  • Các kỷ lục
    • nam
    • nữ
  • Danh sách địa điểm
  • x
  • t
  • s
Nội dung thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2016
  • Ba môn phối hợp
  • Bắn cung
  • Bắn súng
  • Bóng bàn
  • Bóng bầu dục bảy người
    • nam
    • nữ
  • Bóng chuyền
    • trong nhà nam
    • trong nhà nữ
    • bãi biển nam
    • bãi biển nữ
  • Bóng đá
    • nam
    • nữ
  • Bóng ném
    • nam
    • nữ
  • Bóng nước
    • nam
    • nữ
  • Bóng rổ
    • nam
    • nữ
  • Bơi
  • Bơi nghệ thuật
  • Canoeing
  • Cầu lông
  • Cử tạ
  • Cưỡi ngựa
  • Đấu kiếm
  • Điền kinh
  • Golf
  • Judo
  • Khúc côn cầu trên cỏ
    • nam
    • nữ
  • Năm môn phối hợp hiện đại
  • Nhảy cầu
  • Quần vợt
  • Quyền anh
  • Rowing
  • Taekwondo
  • Thể dục dụng cụ
  • Thuyền buồm
  • Vật
  • Xe đạp

Từ khóa » Brazil Vô địch Olympic 2016