Bóng đá Tại Thế Vận Hội Mùa Hè 2020 – Wikipedia Tiếng Việt

Bóng đátại Thế vận hội Mùa hè 2020
Chi tiết sự kiện
Đại hộiThế vận hội Mùa hè 2020
Nước chủ nhà Nhật Bản
Thời gian21 tháng 7 – 7 tháng 8 năm 2021
Các địa điểm6 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vận động viên504 từ 24 quốc gia
Giải đấu nam
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Danh sách huy chương
1 Vàng Brasil
2 Bạc Tây Ban Nha
3 Đồng México
Giải đấu nữ
Số đội12 (từ 6 liên đoàn)
Danh sách huy chương
1 Vàng Canada
2 Bạc Thụy Điển
3 Đồng Hoa Kỳ
Giải đấu
← 2016 2024 →
Bóng đá tạiThế vận hội Mùa hè 2020
Vòng loại
namnữ
Giải đấu
namnữ
Đội hình
namnữ
  • x
  • t
  • s

Môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 được tổ chức từ ngày 21 tháng 7 đến ngày 7 tháng 8 năm 2021 tại Nhật Bản.[1] Ngoài thành phố chủ nhà Thế vận hội là Tokyo, các trận đấu cũng được diễn ra ở Kashima, Saitama, Sapporo, Sendai và Yokohama.[2]

Các hiệp hội thành viên FIFA có thể cử các đội tuyển tham gia giải đấu. Không có giới hạn độ tuổi đối với các đội tuyển nữ, trong khi các đội tuyển nam bị giới hạn ở các cầu thủ từ 24 tuổi trở xuống (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997) cộng với 3 cầu thủ quá tuổi.[3] Giải đấu của nam kể từ năm 1992 thường giới hạn độ tuổi của các cầu thủ tham dự là U-23 tuổi, nhưng do Thế vận hội bị hoãn một năm, FIFA đã quyết định duy trì giới hạn cho các cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 1997.[4] Vào tháng 6 năm 2020, FIFA đã phê duyệt việc sử dụng hệ thống trợ lý trọng tài video (VAR) lần đầu tiên tại Thế vận hội.[5] Các đội chỉ được mang tối đa 18 vận động viên, tuy nhiên do đại dịch COVID-19, danh sách được phép bao gồm tối đa 22 vận động viên.[6]

Brasil là đương kim vô địch của nam. Đức là đương kim vô địch của nữ, nhưng không thể giành quyền tham dự sau khi để thua Thụy Điển tại tứ kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn] Chú giải
G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Tranh huy chương vàng

[7][8]

NgàyNội dung 21/7 22/7 23/7 24/7 25/7 26/7 27/7 28/7 29/7 30/7 31/7 1/8 2/8 3/8 4/8 5/8 6/8 7/8
Nam G G G ¼ ½ B F
Nữ G G G ¼ ½ B F

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có sáu địa điểm đã được sử dụng:[2]

Chōfu(Tokyo) Saitama Yokohama
Sân vận động Tokyo Sân vận động Saitama Sân vận động Quốc tế Yokohama
Sức chứa: 48.000 Sức chứa: 62.000 Sức chứa: 70.000
Kashima Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 trên bản đồ Nhật BảnYokohamaYokohamaSaitamaSaitamaRifuRifuTokyoTokyoKashimaKashimaSapporoSapporo
Sân vận động Kashima Ibaraki[9]
Sức chứa: 42.000
Rifu(Vùng đô thị Sendai)
Sân vận động Miyagi
Sức chứa: 48.000
Sapporo
Sapporo Dome
Sức chứa: 42.000

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ủy ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất tại cuộc họp vào ngày 14 tháng 9 năm 2017.[10]

Vòng loại nam

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng loại nam

Ngoài quốc gia chủ nhà Nhật Bản, 15 đội tuyển khác từ sáu liên đoàn châu lục sẽ tham dự vòng chung kết.[10]

Phương thức vòng loại Các ngày1 Địa điểm1 Số suất Đội vượt qua vòng loại TK.
Chủ nhà 1  Nhật Bản [11]
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019 16–30 tháng 6 năm 2019 (2019-06-30)  Ý San Marino 4  Pháp Đức România Tây Ban Nha [12]
Vòng loại khu vực châu Đại Dương 21 tháng 9–5 tháng 10 năm 2019 (2019-10-05)  Fiji 1  New Zealand [13]
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2019 8–22 tháng 11 năm 2019 (2019-11-22)  Ai Cập 3  Ai Cập Bờ Biển Ngà Nam Phi [14]
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 8–26 tháng 1 năm 2020 (2020-01-26)  Thái Lan 3  Úc Ả Rập Xê Út Hàn Quốc [15]
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2020 18 tháng 1–9 tháng 2 năm 2020 (2020-02-09)  Colombia 2  Argentina Brasil [16]
Vòng loại khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe 18–30 tháng 3 năm 2021 (2021-03-30)  México 2  Honduras México [17]
Tổng số   16
  • ^1 Ngày và địa điểm của vòng chung kết khu vực đó (hoặc vòng cuối cùng của quá trình vòng loại); các giai đoạn vòng loại khác nhau có thể diễn ra trước đó ở nhiều địa điểm khác nhau.

Vòng loại nữ

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng loại nữ

Ngoài quốc gia chủ nhà Nhật Bản, 11 đội tuyển nữ quốc gia sẽ vượt qua vòng loại từ sáu liên đoàn châu lục riêng biệt.[10]

Lần đầu tiên, theo thỏa thuận giữa bốn hiệp hội bóng đá Anh Quốc (Anh, Bắc Ireland, Scotland và Wales), Vương quốc Liên hiệp Anh đã giành quyền tham dự Thế vận hội thông qua thành tích của Anh tại World Cup (một thủ tục đã được đội tuyển Anh Quốc sử dụng thành công trong môn khúc côn cầu trên cỏ và bóng bầu dục bảy người). Scotland cũng đã tham dự World Cup, nhưng theo thỏa thuận trong đó quốc gia có thứ hạng cao nhất được đề cử để thi đấu vì mục đích giành suất tham dự Thế vận hội, thành tích của họ đã không được tính đến.[18][19]

Các đội vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Nam Nữ Vận độngviên
 Argentina Yes 22
 Úc Yes Yes 44
 Brasil Yes Yes 44
 Canada Yes 22
 Chile Yes 22
 Trung Quốc Yes 22
 Ai Cập Yes 22
 Pháp Yes 21
 Anh Quốc Yes 22
 Bờ Biển Ngà Yes 21
 Đức Yes 19
 Honduras Yes 22
 Nhật Bản Yes Yes 44
 México Yes 22
 New Zealand Yes Yes 44
 Hà Lan Yes 22
 România Yes 22
 Nam Phi Yes 19
 Ả Rập Xê Út Yes 22
 Hàn Quốc Yes 22
 Tây Ban Nha Yes 22
 Thụy Điển Yes 22
 Hoa Kỳ Yes 22
 Zambia Yes 22
Tổng cộng: 24 ủy ban 16 12 608

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho các giải đấu nam và nữ được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 năm 2021 lúc 10:00 CEST (UTC+2), tại trụ sở FIFA ở Zürich, Thụy Sĩ.[20]

Giải đấu nam

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nam

16 đội tuyển chia thành bốn bảng bốn đội. Đội chủ nhà Nhật Bản mặc định được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và được gán vào vị trí A1, trong khi các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống vào các nhóm tuơng ứng dựa trên kết quả của họ trong năm kỳ Thế vận hội gần đây (các giải đấu gần đây nhất có trọng số lớn hơn) với điểm thưởng được trao cho các nhà vô địch liên đoàn. Không bảng nào có thể chứa nhiều hơn một đội tuyển từ mỗi liên đoàn.[21]

Bảng A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản (H) 3 3 0 0 7 1 +6 9 Tứ kết
2  México 3 2 0 1 8 3 +5 6
3  Pháp 3 1 0 2 5 11 −6 3
4  Nam Phi 3 0 0 3 3 8 −5 0
Nguồn: FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng(H) Chủ nhà

Bảng B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 2 0 1 10 1 +9 6 Tứ kết
2  New Zealand 3 1 1 1 3 3 0 4
3  România 3 1 1 1 1 4 −3 4
4  Honduras 3 1 0 2 3 9 −6 3
Nguồn: FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng

Bảng C

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 3 1 2 0 2 1 +1 5 Tứ kết
2  Ai Cập 3 1 1 1 2 1 +1 4
3  Argentina 3 1 1 1 2 3 −1 4
4  Úc 3 1 0 2 2 3 −1 3
Nguồn: FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng

Bảng D

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil 3 2 1 0 7 3 +4 7 Tứ kết
2  Bờ Biển Ngà 3 1 2 0 3 2 +1 5
3  Đức 3 1 1 1 6 7 −1 4
4  Ả Rập Xê Út 3 0 0 3 4 8 −4 0
Nguồn: FIFAQuy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
           
 31 tháng 7 – Kashima
 
  Nhật Bản (p)0(4)
 3 tháng 8 – Saitama
  New Zealand0(2)
  Nhật Bản0
 31 tháng 7 – Rifu
  Tây Ban Nha (s.h.p.)1
  Tây Ban Nha (s.h.p.)5
 7 tháng 8 – Yokohama
  Bờ Biển Ngà2
  Tây Ban Nha1
 31 tháng 7 – Yokohama
  Brasil (s.h.p.)2
  Hàn Quốc3
 3 tháng 8 – Kashima
  México6
  México0(1)
 31 tháng 7 – Saitama
  Brasil0(4) Tranh huy chương đồng
  Brasil1
 6 tháng 8 – Saitama
  Ai Cập0
  Nhật Bản1
 
  México3
 

Giải đấu nữ

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Nữ

12 đội tuyển chia thành ba bảng bốn đội. Đội chủ nhà Nhật Bản mặc định được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và được gán vào vị trí A1, trong khi các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống vào các nhóm tuơng ứng dựa trên vị trí trong bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 3 năm 2020. Không bảng nào có thể chứa nhiều hơn một đội tuyển từ mỗi liên đoàn.[21][22]

Bảng E

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh Quốc 3 2 1 0 4 1 +3 7 Tứ kết
2  Canada 3 1 2 0 4 3 +1 5
3  Nhật Bản (H) 3 1 1 1 2 2 0 4
4  Chile 3 0 0 3 1 5 −4 0
Nguồn: Tokyo 2020 and FIFA(H) Chủ nhà

Bảng F

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan 3 2 1 0 21 8 +13 7 Tứ kết
2  Brasil 3 2 1 0 9 3 +6 7
3  Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
4  Trung Quốc 3 0 1 2 6 17 −11 1
Nguồn: Tokyo 2020 và FIFA

Bảng G

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thụy Điển 3 3 0 0 9 2 +7 9 Tứ kết
2  Hoa Kỳ 3 1 1 1 6 4 +2 4
3  Úc 3 1 1 1 4 5 −1 4
4  New Zealand 3 0 0 3 2 10 −8 0
Nguồn: Tokyo 2020 và FIFA

Xếp hạng các đội đứng thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 E  Nhật Bản (H) 3 1 1 1 2 2 0 4 Tứ kết
2 G  Úc 3 1 1 1 4 5 −1 4
3 F  Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
Nguồn: Tokyo 2020 và FIFA(H) Chủ nhà

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
           
 30 tháng 7 – Kashima
 
  Anh Quốc3
 2 tháng 8 – Yokohama
  Úc4
  Úc0
 30 tháng 7 – Saitama
  Thụy Điển1
  Thụy Điển3
 6 tháng 8 – Yokohama
  Nhật Bản1
  Thụy Điển1 (2)
 30 tháng 7 – Yokohama
  Canada (p)1 (3)
  Hà Lan2(2)
 2 tháng 8 – Kashima
  Hoa Kỳ2(4)
  Hoa Kỳ0
 30 tháng 7 – Rifu
  Canada1 Tranh huy chương đồng
  Canada0(4)
 5 tháng 8 – Kashima
  Brasil0(3)
  Úc3
 
  Hoa Kỳ4
 

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Brasil (BRA)1001
 Canada (CAN)1001
3 Thụy Điển (SWE)0101
 Tây Ban Nha (ESP)0101
5 Hoa Kỳ (USA)0011
 México (MEX)0011
Tổng số (6 đơn vị)2226

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Namchi tiết  BrasilSantosGabriel MeninoDiego CarlosRicardo GraçaDouglas LuizGuilherme AranaPaulinhoBruno GuimarãesMatheus CunhaRicharlisonAntonyBrennoDani AlvesBruno FuchsNinoAbnerMalcomMatheus HenriqueReinierClaudinhoGabriel MartinelliLucão  Tây Ban NhaUnai SimónÓscar MinguezaMarc CucurellaPau TorresJesús VallejoMartín ZubimendiMarco AsensioMikel MerinoRafa MirDani CeballosMikel OyarzabalEric GarcíaÁlvaro FernándezCarlos SolerJon MoncayolaPedriJavi PuadoÓscar GilDani OlmoJuan MirandaBryan GilIván Villar  México (MEX)Luis MalagónJorge SánchezCésar MontesJesús AnguloJohan VásquezVladimir LoroñaLuis RomoCarlos RodríguezHenry MartínDiego LainezAlexis VegaAdrián MoraGuillermo OchoaÉrick AguirreUriel AntunaJosé Joaquín EsquivelSebastián CórdovaEduardo AguirreRicardo AnguloFernando BeltránRoberto AlvaradoSebastián Jurado
Nữchi tiết  Canada (CAN)Stephanie LabbéAllysha ChapmanKadeisha BuchananShelina ZadorskyQuinnDeanne RoseJulia GrossoJayde RiviereAdriana LeonAshley LawrenceDesiree ScottChristine SinclairÉvelyne ViensVanessa GillesNichelle PrinceJanine BeckieJessie FlemingKailen SheridanJordyn HuitemaSophie SchmidtGabrielle CarleErin McLeod  Thụy Điển (SWE)Hedvig LindahlJonna AnderssonEmma KullbergHanna GlasHanna BennisonMagdalena ErikssonMadelen JanogyLina HurtigKosovare AsllaniSofia JakobssonStina BlacksteniusJennifer FalkAmanda IlestedtNathalie BjörnOlivia SchoughFilippa AngeldalCaroline SegerFridolina RolföAnna AnvegårdJulia RoddarRebecka BlomqvistZećira Mušović  Hoa Kỳ (USA)Alyssa NaeherCrystal DunnSam MewisBecky SauerbrunnKelley O'HaraKristie MewisTobin HeathJulie ErtzLindsey HoranCarli LloydChristen PressTierna DavidsonAlex MorganEmily SonnettMegan RapinoeRose LavelleAbby DahlkemperAdrianna FranchCatarina MacarioCasey KruegerLynn WilliamsJane Campbell

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tokyo 2020 Olympic Football Tournament: Match Schedule” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b “Olympic sport football”. tokyo2020.jp. ngày 21 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “Regulations for the Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Dedicated COVID-19 working group proposes recommendations after first meeting”. FIFA. ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “FIFA Council unanimously approves COVID-19 Relief Plan”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  6. ^ “Flexibility introduced for team rosters in several sports at Olympic Games Tokyo 2020”. International Olympic Committee. Lausanne, Switzerland. 3 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “Schedule - Football Tokyo 2020 Olympics”. Olympian Database. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “Football Competition Schedule”. Tokyo 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ “Olympic Sports: Football”. The Tokyo Organising Committee of the Olympic and Paralympic Games. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ a b c “OC for FIFA Competitions approves procedures for the Final Draw of the 2018 FIFA World Cup”. FIFA.com. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ FIFA.com. “Olympic Football Tournaments 2020 - Men - News - The road to Tokyo - FIFA.com”. www.fifa.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  12. ^ “Under-21 EURO 2019: all you need to know”. uefa.com. ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “Olympic Qualifier Draw complete”. Oceania Football Confederation. ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  14. ^ “CAF confirms 2019 Total U-23 Africa Cup of Nations in Egypt will be played in November”. Ghana Soccernet. ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “FA Thailand proposed as 2020 AFC U-23 Championship host”. AFC. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Colombia será sede del Campeonato Sudamericano Preolímpico Sub-23 del 2020”. conmebol.com. ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Concacaf confirms Guadalajara to host Men's Olympic Qualifiers in March 2021”. CONCACAF. ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  18. ^ “Organising Committee takes important decisions on FIFA Women's World Cup”. FIFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ “Tokyo 2020 Olympics: Home nations agree to GB women's football team”. BBC Sport. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ “Tokyo 2020 Olympic draws to be held at the Home of FIFA”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  21. ^ a b “Draw Procedures – Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF). FIFA.com.
  22. ^ “Tokyo Olympics 2020: North Korea Withdraws Women's Football Qualifiers in South Korea | Olympics 2020” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tokyo 2020
  • Giải đấu bóng đá Olympic Tokyo 2020 - Nam Lưu trữ 2021-01-02 tại Wayback Machine, FIFA.com
  • Giải đấu bóng đá Olympic Tokyo 2020 - Nữ, FIFA.com
  • x
  • t
  • s
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu
Nam
  • 1896 (không chính thức)
  • 1900
  • 1904
  • 1906 (xen kẽ)
  • 1908
  • 1912
    • Trận đấu
    • Consolation
  • 1920
  • 1924
  • 1928
  • 1932
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Vòng loại
Nam
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Đội hình
Nam
  • 1900
  • 1904
  • 1906 (Xen kẽ)
  • 1908
  • 1912
  • 1920
  • 1924
  • 1928
  • 1936
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1960
  • 1964
  • 1968
  • 1972
  • 1976
  • 1980
  • 1984
  • 1988
  • 1992
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Nữ
  • 1996
  • 2000
  • 2004
  • 2008
  • 2012
  • 2016
  • 2020
  • 2024
Kỷ lục
  • Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nữ Thế vận hội
  • Danh sách các kỷ lục và thống kê giải bóng đá nam Thế vận hội
  • Danh sách huy chương
  • Các kỷ lục
    • nam
    • nữ
  • Danh sách địa điểm
  • x
  • t
  • s
Các nội dung thi đấu tại Thế vận hội Mùa hè 2020 (Tokyo, Nhật Bản)
  • Bắn cung
  • Bơi nghệ thuật
  • Điền kinh
  • Cầu lông
  • Bóng chày
  • Bóng rổ
  • Quyền Anh
  • Canoeing
  • Xe đạp
  • Nhảy cầu
  • Cưỡi ngựa
  • Đấu kiếm
  • Khúc côn cầu trên cỏ
  • Bóng đá
  • Golf
  • Thể dục dụng cụ
  • Bóng ném
  • Judo
  • Karate
  • Năm môn phối hợp hiện đại
  • Chèo thuyền
  • Bóng bầu dục bảy người
  • Thuyền buồm
  • Bắn súng
  • Trượt ván
  • Bóng mềm
  • Leo núi thể thao
  • Lướt sóng
  • Bơi lội
  • Bóng bàn
  • Taekwondo
  • Quần vợt
  • Ba môn phối hợp
  • Bóng chuyền
  • Bóng nước
  • Cử tạ
  • Đấu vật
  • Tổng hợp diễn biến
  • Bảng tổng sắp
  • Danh sách huy chương

Từ khóa » điều Lệ Bóng đá Nam Olympic