Bồng Nga Truật – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Lưỡi cọp (định hướng).
Boesenbergia rotunda
Hình minh họa trong sách Indian Medicinal Plants and Drugs với danh pháp ghi là Kaempferia Pandurata.
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Chi (genus)Boesenbergia
Loài (species)B. rotunda
Danh pháp hai phần
Boesenbergia rotunda(L.) Mansf., 1958
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Boesenbergia cochinchinensis (Gagnep.) Loes., 1930
  • Boesenbergia pandurata (Roxb.) Schltr., 1913
  • Curcuma rotunda L., 1753
  • Gastrochilus panduratus (Roxb.) Ridl., 1899
  • Gastrochilus rotundus (L.) Alston, 1931
  • Kaempferia cochinchinensis Gagnep., 1907
  • Kaempferia ovata Roscoe, 1807
  • Kaempferia pandurata Roxb., 1810

Bồng nga truật,[3] cam địa la,[4] lưỡi cọp,[5] ngải bún[6] hay củ ngải (danh pháp khoa học: Boesenbergia rotunda) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Curcuma rotunda.[7] Năm 1958, Rudolf Mansfeld chuyển nó sang chi Boesenbergia.[8]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố rộng trong khu vực như miền nam tỉnh Vân Nam (Tây Song Bản Nạp),[9] Đông Dương, Java, Malaysia, Sumatra, quần đảo Andaman; du nhập vào Ấn Độ lục địa và Sri Lanka.[10] Môi trường sống là rừng rậm, ở cao độ 300-1.000 m.[1][9] Được gieo trồng rộng khắp trong khu vực Đông Dương.[1][9]

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa thực vật cao tới 50 cm. Thân rễ màu vàng tươi, hình trứng-hình cầu, mùi thơm nồng; rễ mập. Lá 3 hoặc 4; bẹ lá màu đỏ; lưỡi bẹ 2 khe, khoảng 5 mm; cuống lá 7–16 cm, có rãnh; phiến lá màu xanh lục ở cả hai mặt, hình trứng-thuôn dài hoặc hình elip-hình mác, 25-50 × 7–12 cm, nhẵn nhụi ngoại trừ phần gân giữa có ít lông ở mặt xa trục, gốc lá thuôn tròn đến hình nêm, đỉnh nhọn đột ngột. Cụm hoa tận cùng trên các thân giả, xuất hiện từ trong các bẹ lá ở đỉnh, gần như không cuống, 3–7 cm; lá bắc hình mác, 4–5 cm. Hoa thơm. Đài hoa 1,5–2 cm, đỉnh có 2 khe. Tràng hoa màu hồng; ống tràng 4,5-5,5 cm; các thùy thuôn dài, 1,5–2 cm. Các nhị lép ở bên màu hồng nhạt, hình trứng ngược, khoảng 1,5 cm. Môi dưới màu trắng hoặc hồng với sọc tía, dài 2,5-3,5 cm, lõm, mép hơi nhăn, đỉnh nguyên. Chỉ nhị ngắn; phần phụ liên kết đảo ngược, 2 khe, 1–3 mm. Ra hoa tháng 7-8. Nhiễm sắc thể 2n = 36.[9]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được sử dụng phổ biến ở Đông Nam Á như một nguyên liệu thực phẩm, một vị thuốc dân gian để điều trị một số bệnh như loét áp-tơ, khô miệng, đau bụng, khí hư và bệnh lỵ.[1]

Theo Phạm Hoàng Hộ, tại Việt Nam nó được sử dụng làm thuốc chữa đau bụng, đau mắt và mắt cườm.[4]

Lưu ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Trung thì Boesenbergia rotunda được gọi là "ao thần khương" (凹唇姜).[9][11] Tên gọi "nga truật" (莪朮) hay "bồng nga truật" (蓬莪朮) là để chỉ Curcuma phaeocaulis,[12][13] loài mà trước đây (và ngay cả cho tới gần đây) trong các tài liệu Trung văn thường bị định danh nhầm thành Curcuma zedoaria, nhưng C. zedoaria dường như không có ở Trung Quốc.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Contu, S. (2013). “Boesenbergia rotunda”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T44392164A44540996. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-2.RLTS.T44392164A44540996.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ “Bồng nga truật”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ a b Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Quyển III, mục từ 9536, trang 458. Nhà xuất bản Trẻ.
  5. ^ Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Văn Cẩn, Lê Mộng Chân, Nguyễn Ngọc Chính, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Dư, Trần Đình Đại, Nguyễn Kim Đào, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Hữu Hiến, Nguyễn Đình Hưng, Dương Đức Huyến, Nguyễn Đăng Khôi, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Vũ Xuân Phương, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Nghĩa Thìn; Tên cây rừng Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2000; Trang 211.
  6. ^ Nghiên cứu thành phần các hoạt chất có tác động hỗ trợ điều trị ung thư đường tiêu hóa từ của ngải bún (Boesenbergia pandurata) ở An Giang Lưu trữ 2020-09-28 tại Wayback Machine trên website của Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
  7. ^ Carl Linnaeus, 1753. Curcuma rotunda. Species Plantarum 1: 2.
  8. ^ The Plant List (2010). “Boesenbergia rotunda. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ a b c d e Boesenbergia rotunda trong Flora of China. Tra cứu ngày 01-12-2020.
  10. ^ Boesenbergia rotunda trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 01-12-2020.
  11. ^ Boesenbergia rotunda trong China Plant Names.
  12. ^ “莪朮”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  13. ^ 莪朮

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Boesenbergia rotunda tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Boesenbergia rotunda tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Boesenbergia rotunda”. International Plant Names Index.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Boesenbergia rotunda
  • Wikidata: Q1074199
  • Wikispecies: Boesenbergia rotunda
  • BOLD: 439739
  • CoL: M9ZS
  • Ecocrop: 3750
  • EoL: 1125981
  • FNA: 200028353
  • FoC: 200028353
  • GBIF: 2758480
  • GRIN: 100983
  • iNaturalist: 139956
  • IPNI: 872224-1
  • IRMNG: 10212434
  • ITIS: 506504
  • IUCN: 44392164
  • NCBI: 97729
  • Open Tree of Life: 55241
  • Plant List: kew-221874
  • PLANTS: BORO4
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:872224-1
  • Tropicos: 34500543
  • WFO: wfo-0000341663
Curcuma rotunda
  • Wikidata: Q21872975
  • Wikispecies: Curcuma rotunda
  • CoL: 32K3L
  • GBIF: 2758485
  • GRIN: 418893
  • IPNI: 796471-1
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:796471-1
  • Tropicos: 34500777
  • WFO: wfo-0000366002
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến tông thực vật Zingibereae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Bồng Nga Truật Là Cây Gì