Bột đá Trắng Siêu Mịn Chất độn Cho Ngành Composite - Buffa Mineral

Mô tả sản phẩm

Vật liệu composite, còn gọi là Vật liệu tổng hợp, Vật liệu compozit,hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội hơn hẳn so với các vật liệu ban đầu, khi những vật liệu này làm việc riêng rẽ.

Nhìn chung, mỗi vật liệu composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu tổng hợp.) Pha liên tục gọi là vật liệu nền (matrix), thường làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đoạn lại. Pha gián đoạn được gọi là cốt hay vật liệu tăng cường (reinforcement) được trộn vào pha nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước…

Thành phần cốt

Vật liệu cốt, hay còn gọi là vật liệu gia cường, có vai trò đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết. Về cơ bản có hai kiểu vật liệu cốt là dạng cốt sợi (ngắn hoặc dài) và dạng cốt hạt.

Nhóm sợi khoáng chất: sợi thủy tinh, sợi cacbon, sợi gốm; nhóm sợi tổng hợp ổn định nhiệt: sợi Kermel, sợi Nomex, sợi Kynol, sợi Apyeil. Các nhóm sợi khác ít phổ biến hơn: sợi gốc thực vật (gỗ, xenlulô): giấy, sợi đay, sợi gai, sợi dứa, sơ dừa,…; sợi gốc khoáng chất: sợi Amiăng, sợi Silic,…; sợi nhựa tổng hợp: sợi polyeste (tergal, dacron, térylène,..), sợi polyamit,…; sợi kim loại: thép, đồng, nhôm,…

Vật liệu nền

có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất cho composite. Có các dạng vật liệu nền điển hình như nền hữu cơ (nền nhựa), nền kim loại, nền khoáng, nền gốm

Nhựa polyeste và nhóm nhựa cô đặc như: nhựa phenol, nhựa furan, nhựa amin, nhựa epoxy. Nhựa epoxy được sử dụng nhiều (sau polyeste không no) trong công nghiệp composite. Do những đặc tính cơ học cao của nhựa epoxy, người ta sử dụng nó để tạo ra các composite có độ bền cao dùng cho ngành chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa v.v… Nhựa epoxy có những đặc tính cơ học như kéo, nén, uốn, va đập và từ biến… hơn polyeste.

Bột đá CaCO3 đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cơ tính sản phẩm, đồng thời giảm giá thành sản xuất. Giúp dễ gia công sản phẩm.

CHỈ TIÊU HÓA, LÝ

CaCO3 ≥98% TiO2 <0.01%
MgO ≤0.16% Độ trắng, sáng >98%
Fe2O­3 <0.05% PH 7.5-8.5
Al2O3 <0.05% Độ ẩm <0.3%
SiO2 0.04% Độ thấm dầu >14,500 cm2/g
Na2O <0.02% Hàm lượng mất khi nung <43.6
CaO >55% Độ Sạch (WI) 99%

THÔNG SỐ BỘT – Omyacarb 1T

Diện tích bề mặt cm2/g 14000 ± 1000
% lọt sàng 325mesh % 0.01%
<=2 micon % 44
D50 micron 2.3
TOPCUT micron 10 

Download file data sheet: https://buffamineral.com/wp-content/uploads/woocommerce_uploads/2019/04/BM-Carb-1.pdf

(Công ty chúng tôi cung cấp các chỉ tiêu cơ lý, và cỡ hạt theo nhu cầu của khách hàng)

ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG

25 kg/bao PP-PE, 50 kg/bao PP-PE hoặc theo yêu cầu khách hàng 25 – 28 tấn/20’ FCL.

5-7 Ngày hoặc theo yêu cầu

Từ khóa » Bột Nhựa Composite