Broncholax - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-21334-14

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Broncholax Gửi thông tin thuốc Broncholax BroncholaxNhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Si rôĐóng gói:Hộp 1 chai 60ml

Thành phần:

Terbutalin sulfat 1,5mg/5ml; Guaifenesin 66,5mg/5ml SĐK:VD-21334-14
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm OPV - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty dược phẩm OPV Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Long đờm, Giảm ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng, giãn phế quản, nhiễm trùng cấp ở đường hô hấp trên cấp tính & các bệnh lý khác có liên quan.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn: Mỗi lần uống 10-15ml x 2-3 lần/ngày.Trẻ em từ 7 đến 15 tuổi: Mỗi lần uống 5-10ml x 2-3 lần/ngày.Trẻ em từ 3-6 tuổi: Mỗi lần uống 2,5 - 5ml x 2-3 lần/ngày.Trẻ em dưới 3 tuổi: Mỗi lần uống 2,5ml x 2-3 lần/ngày.mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thuốc.

Tương tác thuốc:

Terbutaline Thuốc giống giao cảm: Không khuyến cáo sử dụng. Dẫn chất của theophylin: Tăng nguy cơ xuất hiện độc tính trên tim. Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng phụ trên hệ tim mạch. Guaifenesin Không phối hợp với Dextromethorphan để điều trị cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO. Thận trọng khi sử dụng các chế phẩm có chứa guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, kích động, run cơ,...Ít gặp: Nhức đầu, tức ngực, co cơ, ban da, dị ứng,...Hiếm gặp: Cơn co giật, viêm mạch, men gan tăng,...

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm.Theo dõi chỉ số đường huyết ở bệnh nhân hen có kèm theo đái tháo đường.Thuốc có thể gây loạn nhịp do đó cần thận trọng trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh phổi.Không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại.Hạ Kali huyết đã được báo cáo.Không tự ý khi sử dụng Broncholax 60ml trong thời gian dài.Thuốc có thể gây dương tính giả đối với test chống doping.Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con búThời kỳ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng.Thời kỳ cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Thông tin thành phần Terbutaline

Dược lực:Terbutaline sulfate là chất kích thích thụ thể bêta-2.Dược động học :Sự chuyển hóa chủ yếu xảy ra qua sự sulphate hóa. Không tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán hủy khoảng 16 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da terbutaline, 90% được đào thải qua thận trong 48-96 giờ, khoảng 60% các chất bài tiết dưới dạng không đổi.Tác dụng :Thông qua sự kích thích có chọn lọc thụ thể bêta-2, Terbutaline sulfate làm giãn phế quản và giãn cơ tử cung. Terbutaline làm tăng sự giảm thanh thải hệ thống lông chuyển nhầy trong bệnh phổi tắt nghẽn và vì thế làm cho sự vận chuyển các chất tiết nhầy dễ dàng hơn. Tác động giãn phế quản của terbutaline khi tiêm dưới da xảy ra trong vòng 5 phút và tác động tối đa đạt được sau khoảng 30 phút.Chỉ định :Giảm co thắt trong hen phế quản và trong viêm phế quản mãn, khí phế thủng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt phế quản. Dọa sinh non.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng của Terbutaline sulfate tùy thuộc vào từng cá nhân. Co thắt phế quản: Người lớn: Tiêm dưới da: nửa ống 1ml (0,5ml=0,25mg)/lần có thể lên đến 4 lần/ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 1 ống 1ml (=0,5mg)/lần. Tiêm tĩnh mạch: 0,25-0,5mg tiêm chậm trong vòng 5 phút. Liều có thể lặp lại sau những khoảng thời gian vài giờ. Trẻ em: Tiêm dưới da: 5mcg/kg thể trọng/lần (0,01ml/kg thể trọng/lần) tiêm 4 lần/ngày = 20mcg/kg thể trọng/ngày. Trong tình trạng bệnh nặng hơn có thể dùng 10mcg/kg thể trọng/lần (0,02ml/kg thể trọng/lần). Truyền tĩnh mạch: việc điều trị bắt đầu bằng việc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với liều 2,5mcg/phút. Trong tình trạng bệnh rất nặng liều có thể tăng lên đến 5mcg/phút. Tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh, có thể truyền cách khoảng hoặc liên tục, có thể phối hợp đồng thời với cách truyền thông thường. Dọa sinh non: Liều tùy thuộc từng cá nhân và được giới hạn bằng sự tăng nhịp tim và thay đổi huyết áp. Phải theo dõi chặt chẽ hai thông số này trong khi điều trị. Trong giờ đầu tiên truyền liều 10 mcg/phút (=40giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng). Nếu các cơn co thắt không ngừng, liều có thể tăng lên từng bậc 5mcg/phút (= 20giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng) mỗi 10 phút nhưng đến tối đa là 25mcg/phút (100 giọt/phút theo hướng dẫn pha loãng). Sau đó, liều có thể giảm từng bậc 5mcg/phút nửa giờ một lần cho đến khi đạt được liều duy trì, là liều thấp nhất có thể dùng mà không xảy ra lại các cơn co thắt. Ðiều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường kéo dài tối thiểu 8 giờ, sau đó điều trị duy trì bắt đầu bằng 1 viên nén 5 mg hoặc 17 ml dung dịch uống, dùng 3 lần/ngày. Tiếp tục điều trị bằng đường uống đến cuối tuần thứ 36.Chống chỉ định :Quá mẫn với terbutaline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốcTác dụng phụCác tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là run và đánh trống ngực. Các tác dụng ngoại ý này tùy thuộc vào liều dùng và thường chỉ thoáng qua. Khi mới dùng thuốc, tối thiểu 50% bệnh nhân có tác dụng ngoại ý rung cơ. Thường gặp (> 1/100): Toàn thân: nhức đầu. Hệ tuần hoàn: đánh trống ngực. Hệ thần kinh trung ương: bồn chồn. Hệ cơ xương: run, vọp bẻ/chuột rút bàn tay hoặc bàn chân. Hiếm gặp (< 1/1000): Da: mề đay, ngoại ban. Chuyển hóa: giảm kali máu. Tâm thần: rối loạn giấc ngủ và hành vi. Trong điều trị doạ sinh non: Trong một nghiên cứu trên 330 bệnh nhân, 9 bệnh nhân (2,7%) phải ngưng điều trị do các tác dụng ngoại ý có liên quan đến terbutaline. Thường gặp (>1/100): Toàn thân: nhức đầu. Tuần hoàn: đánh trống ngực. Hệ thần kinh trung ương: bồn chồn. Chuyển hóa: tăng đường huyết, giảm kali máu. Hệ cơ xương: run, vọp bẻ/chuột rút bàn tay hoặc bàn chân. Hiếm gặp (< 1/1000): Hệ tuần hoàn: hình ảnh trên lâm sàng giống phù phổi, tăng khuynh hướng chảy máu tử cung khi mổ bắt con.

Thông tin thành phần Guaifenesin

Dược lực:

Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, nó không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp trên. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.

Dược động học :

Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Sau khi uống 400mg guaifenesin, không phát hiện thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu. Nửa đời thải trừ của guaifenesin khoảng 1 giờ.Tác dụng :Thuốc có tác dụng long đờm thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, nó cũng làm trơn đường hô hấp bị kích thích.Chỉ định :Giảm tạm thời xổ mũi, nhầy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản hoặc viêm thanh quản.Guaifenesin phối hợp với các thuốc giảm ho, các kháng histamin...dùng trong các trường hợp cảm cúm có nhiều đờm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.Liều lượng - cách dùng:Viên thuốc tác dụng kéo dài: Phải nuốt nguyên viên, không được bẻ, nhai hoặc nghiền. Uống thuốc với một cốc nước đầy.Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 200 - 400mg mỗi 4 giờ. Nếu dùng chế phẩm tác dụng kéo dài: 600mg hoặc 1,2 g mỗi 12 giờ. Liều tối đa: 2,4 g mỗi ngày.Trẻ em 6 đến dưới 12 tuổi: 100 - 200mg mỗi 4 giờ. Nếu dùng chế phẩm tác dụng kéo dài: 600mg mỗi 12 giờ. Liều tối đa: 1,2 g mỗi ngày.Trẻ em 4 đến dưới 6 tuổi: 50 - 100mg mỗi 4 giờ. Nếu dùng chế phẩm tác dụng kéo dài: 300mg mỗi 12 giờ. Liều tối đa: 600mg mỗi ngày.Chống chỉ định :Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.Tác dụng phụCác phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin. Hướng dẫn cách xử trí ADR Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết. Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài. Rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi, nhất là dưới 2 tuổi. Cần uống nhiều nước để giúp làm lỏng đờm quánh. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 3/12/2023
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Bricanyl

SĐK:VN-5749-01

Bro-Zedex Cough Syrup

SĐK:VN-7887-09

Tossex

SĐK:VN-5356-08

Terocuf

SĐK:VN-5909-08

Bricanyl Expectorant

SĐK:VN-6899-08

Brinoce

SĐK:VN-5478-08

Difitex

SĐK:VN-3480-07

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuốc Broncholax