Thuốc Broncholax: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...

Thuốc Broncholax là gì?

Thuốc Broncholax là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Broncholax.

Dạng trình bày

Thuốc Broncholax được bào chế thành dạng siro.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 60 ml.

Phân loại

Thuốc Broncholax thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-21334-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Broncholax có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Broncholax được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm OPV.

Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Broncholax

Mỗi 5 ml siro Broncholax chứa:

  • Hoạt chất chính: Terbutalin Sulfat (1,5 mg), Guaifenesin (66,5 mg).
  • Tá dược: Propylen Glycol, Acid Citric, Natri Edetat, Natri Benzoat, Glycerin, Sorbitol 70%, hương trái cây lỏng, Natri Hydroxyd, Sucralose, nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Broncholax trong việc điều trị bệnh

Thuốc Broncholax được sử dụng để điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thủng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Broncholax

Cách sử dụng

Thuốc được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Người lớn: 10-15 ml (2-3 muỗng cà phê) 2-3 lần/ ngày.

Trẻ em:

  • 7-15 tuổi: 5-10 ml (1-2 muỗng cà phê) 2-3 lần/ ngày.
  • 3-6 tuổi: 2,5- 5 ml (1/2-1 muỗng cà phê) 2-3 lần/ ngày.
  • < 3 tuổi: 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê) 2-3 lần/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Broncholax

Chống chỉ định

Thuốc Broncholax khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Terbulatin

– Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.
  • Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.

– Ít gặp (1/1000<ADR< 1/100)

  • Thần kinh: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà, người yếu, nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
  • Da: Nổi mề đay, ban da.
  • Phổi: Phù phổi.
  • Chuyển hoá: Không dung nạp Glucose, tăng Glucose huyết, giảm Kali huyết.

– Hiếm gặp (ADR<1/1000)

  • Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.
  • Tim mạch: Viêm mạch.
  • Gan: Tăng men gan.

Guaifenesin:

  • Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mề đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa Guaifenesin.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.

Cách xử lý khi quá liều

Trường hợp nhẹ đến trung bình: Giảm liều. Sau đó tăng liều chậm hơn nếu chưa đạt hiệu quả chống co thắt.

Trường hợp nặng: Rửa dạ dày, than hoạt tính. Kiểm tra cân bằng kiểm toan, đường huyết và điện giải. Theo dõi tần số, nhịp tim và huyết áp. Cần điều chỉnh kịp thời các thay đổi về chuyển hóa.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Broncholax

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Broncholax cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Broncholax vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Teributalin có tác dụng kích thích thụ thể Beta của hệ thần kinh giao cảm, có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể Alpha. Tác dụng chính của Terbutalin là làm giãn cơ trơn phế quản và mạch máu ngoại vi.

  • Giống Metaproterenol và Albuterol, Terbutalin có tác dụng kích thích mạnh trên thụ thể Beta, của phế quản, mạch máu và cơ trơn tử cung, và tác dụng ít trên thụ thể Beta, của tim.
  • Tuy nhiên, ở liều cao Terbutalin có thể gây kích thích tim và hệ thần kinh trung ương. Terbutalin đôi khi làm tăng nhịp tim, không rõ đó là do Terbutalin kích thích thụ thể Beta hoặc do đáp ứng phản xạ với thay đổi huyết áp do giãn mạch ngoại vi.

Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản.

Dược động học:

Terbutalin sulfat:

  • Hấp thụ: Khoảng 33 – 50% liều uống Terbutalin Sulfat được hấp thụ qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, tác dụng dễ thở xuất hiện trong vòng 30 phút, sự cải thiện lâm sàng chức năng hô hấp sau 1 – 2 giờ và đạt mức tối đa trong vòng 2 – 3 giờ. Thời gian tác dụng kéo dài được 4 – 8 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 3 – 4 giờ.
  • Phân bố: Terbutalin phân bố vào sữa mẹ với nồng độ ít nhất bằng nồng độ trong huyết tương ở cùng thời điểm. Tuy nhiên, lượng thuốc vào sữa dưới 1% liều uống của người mẹ.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Terbutalin chuyển hóa một phần ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp Sulfate không còn hoạt tính. Sau khi uống, phần lớn liều dùng được thải trừ dưới dạng chất liên hợp. Thuốc được chuyển hóa ở đường tiêu hóa hoặc chuyển hoá bước đầu qua gan. Sự thải trừ thuốc và các chất chuyển hóa hoàn tất trong vòng 72 – 96 giờ sau khi dùng một liều đơn.

Guaifenesin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và sau đó được thải trừ qua nước tiểu.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Broncholax
Thuốc Broncholax

Nguồn tham khảo

Drugbank

Từ khóa » Thuốc Broncholax