Bu Lông Móng (Bu Lông Neo) Chữ J - Vật Tư Phúc Lâm

1. Cấu tạo và tác dụng của Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

1.1. Cấu tạo của Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Bu lông neo móng kiểu chữ J được bẻ cong 1 đầu tạo hình dạng chữ J gồm một đầu ren và một đầu cong móc câu. Loại bu lông này cũng giống phần lớn các loại bu lông móng khác thường làm bằng thép không gỉ hoặc bằng inox có đường kính từ M12 ~ M64. Tùy vào kích thước đầu ren có chiều dài từ 25 -100 mm, đầu bẻ cong từ 45 – 120 mm.

Bu lông neo móng J

Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J

1.2. Công dụng cuả Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Bu lông neo móng chữ J để liên kết dầm đổ bê tông, thường được dùng trong thi công thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu, nhà thép tiền chế.

2. Thông số kỹ thuật Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

– Đường kính: M14 – M64

– Chiều dài 100 – 3000 mm

– Bước ren: 1.75 – 06

– Chiều dài ren: Theo yêu cầu

– Chiều dài uốn J: Theo yêu cầu

– Bề mặt: Mộc, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, SUS 201, SUS 304,…

– Cấp bền: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9

3. Hình dáng và kích thước Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Bu lông neo móng J Cấp bền Bu lông neo kiểu J: 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9, SUS304

Đường kính ds b L1
d Kích thước Dung sai Kích thước Dung sai Kích thước Dung sai
M10 10 ±0.4 25 ±5 45 ±5
M12 12 ±0.4 35 ±6 56 ±5
M14 14 ±0.4 35 ±6 60 ±5
M16 16 ±0.5 40 ±6 71 ±5
M18 18 ±0.5 45 ±6 80 ±5
M20 20 ±0.5 50 ±8 90 ±5
M22 22 ±0.5 50 ±8 90 ±5
M24 24 ±0.6 80 ±8 100 ±5
M27 27 ±0.6 80 ±8 110 ±5
M30 30 ±0.6 100 ±10 120 ±5

4. Vật liệu sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) móng chữ J:

Vật liệu sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) cũng khá đa dạng từ thép hợp kim với các cấp bền khác nhau, đến vật liệu bằng thép không gỉ Inox 201, 304 hay 316. Tùy vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của công việc mà nhà thầu có thể lựa chọn vật liệu sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) sao cho phù hợp nhất với công trình thi công.

5. Tiêu chuẩn sản xuất Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Bu lông móng (Bu lông neo) thông thường được thiết kế dựa trên tham khảo từ các tiêu chuẩn sản xuất bu lông hàng đầu thế giới như JIS, GB, DIN, TCVN,…

Để xây dựng kết cấu móng công trình cần có vật liệu Bu lông móng (Bu lông neo), nhưng để tính chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) cần phải tính toán lực kéo và đường kính Bu lông móng (Bu lông neo). Ngoài ra còn tính độ sâu chôn và độ nổi của phần ren bu lông. Như vậy cần phải có nhiều cách tính khác nhau nên chúng ta cần đi sâu tìm hiểu chi tiết về cách tính toán chiều dài.

Việc tính toán chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) không những giảm thiểu chi phí mà còn gia tăng chất lượng cũng như tính an toàn của công trình. Tính chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo) dựa vào lực tác dụng ta tính ra được lực kéo chính và dựa vào đó chọn đường kính Bu lông móng (Bu lông neo), ứng với mỗi đường kính có một chiều dài Bu lông móng (Bu lông neo).

Trong công trình xây dựng nhà cao tầng thì đòi hỏi Bu lông móng (Bu lông neo) phải đạt cấp độ bền 8.8 trở lên và đường kính bu lông từ M36 mới có thể sử dụng. Còn trong công trình nhà thép tiền chế thì quy cách chủ yếu được các nhà thầu xây dựng thường xuyên dùng là Bu lông neo M22, Bu lông neo M24, Bu lông neo M27, Bu lông neo M30.

6. Ứng dụng của Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Bu lông neo móng chữ J thường được sử dụng trong thi công lắp đặt hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu, nhà thép tiền chế. Bu lông neo móng chữ J còn được sử dụng trong lắp máy, lắp đặt hệ khung nhà kính và rất nhiều những hàng mục xây dựng.

7. Thi công, lắp đặt Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Sau khi đã lựa chọn được Bu lông móng (Bu lông neo) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thì bước tiếp theo là thi công và lắp đặt Bu lông móng (Bu lông neo).

Thi công định vị Bu lông móng (Bu lông neo)

Bước 1: Sử dụng dưỡng bu lông, dùng thép tròn D8 hoặc D10 để cố định tạm các Bu lông móng (Bu lông neo) trong cụm, cụm bu lông với thép chủ trong dầm, cột.

Bước 2: Kiểm tra, định vị tim, cốt trong mỗi cụm và các cụm với nhau theo bản vẽ thiết kế lắp dựng. Sử dụng máy kinh vỹ, máy thủy bình, hoặc máy toàn đạc điện tử để thực hiện (thiết bị đo đạc phải được kiểm định).

Bước 3: Kiểm tra chiều nhô cao của Bu lông móng (Bu lông neo) lên so với cốt +/-0.00m trong bản vẽ thiết kế (thông thường khoảng 100mm).

Bước 4: Bu lông móng (Bu lông neo) phải được đặt vuông góc với mặt phẳng chịu lực thiết kế lý thuyết (có thể là mặt bê tông, mặt bản mã).

Bước 5: Sau khi căn chỉnh xong, cố định chắc chắn các cụm bu lông với thép chủ, với ván khuôn, với nền để đảm bảo bu lông không bị chuyển vị, dịch chuyển trong suốt quá trình đổ bê tông.

Bước 6: Dùng nilon bọc bảo vệ lớp ren Bu lông móng (Bu lông neo) khi đã lắp dựng xong để tránh bị hỏng ren khi đổ bê tông.

8. Báo giá Bu lông móng (Bu lông neo) chữ J:

Giá Bu lông móng (Bu lông neo) được cấu thanh bởi giá thành vật liệu đầu vào. Giá sắt thép liên tục biến động, vì vậy giá sản phẩm Bu lông neo móng chữ L cũng phụ thuộc vào từng thời điểm. Qúy khách có nhu cầu mua sản phẩm Bu lông neo móng chữ J vui lòng liên hệ với chúng tôi để có được báo giá tốt nhất.

>>>Liên hệ theo Hotline: 0986 80 10 82 / 0984 260 112 để nhận được báo giá cạnh tranh nhất về sản phẩm Bu lông móng (Bu lông neo) kiểu J. Hoặc gửi thông tin vào địa chỉ Email: vattuphuclam@gmail.com

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT PHÚC LÂM

VPGD: Số 17, ngõ 1295 Giải Phóng, P. Thịnh Liệt, Q. Hoàng Mai, Tp. Hà Nội

Điện thoại: 024 666 242 39 | Hotline: 0986 80 10 82 | 0984 260 112

Email: vattuphuclam@gmail.com | Web: www.vattuphuclam.com.vn

Từ khóa » Bu Lông J