C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 - Phản ứng Thủy Phân ...
Có thể bạn quan tâm
C12H22O11 H2O: Thủy phân Saccarozơ
- 1. Phương trình phản ứng thủy phân Saccarozơ
- C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
- 2. Điều kiện phản ứng xảy ra thủy phân Saccarozơ
- 3. Tính chất hóa học Saccarozơ
- 3.1. Saccarozo không tham gia phản ứng tráng gương
- 3.2. Ssaccarozơ thủy phân trong môi trường axit → glucozơ + fructozơ
- 3.3. Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
- 4. Bài tập vận dụng liên quan
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 được VnDoc biên soạn là phản ứng thủy phân Saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác,Saccarozơ bị thủy phân thành glucozo và fructozo. Cũng như đưa ra các nội dung liên quan đến phản ứng thủy phân Saccarozơ.
>> Tham khảo một số câu hỏi liên quan:
- Công thức phân tử của glucozo
- Trong máu người nồng độ của glucozơ có giá trị hầu như không đổi là
- Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
1. Phương trình phản ứng thủy phân Saccarozơ
C12H22O11 + H2O \(\overset{H^{+} , t^{\circ } }{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
2. Điều kiện phản ứng xảy ra thủy phân Saccarozơ trong môi trường axit
Nhiệt độ, axit vô cơ: HCl, H2SO4
3. Tính chất hóa học Saccarozơ
3.1. Saccarozo không tham gia phản ứng tráng gương
3.2. Ssaccarozơ thủy phân trong môi trường axit → glucozơ + fructozơ
Phương trình hóa học xảy ra
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ glucozơ fructozơ
Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ có tham gia phản ứng tráng gương
Để chứng minh sản phẩm sau thủy phân có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, người ta tiến hành cho dung dịch vào AgNO3 trong amoniac có xuất hiện kết tủa Ag màu trắng sáng
C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3
Chú ý phần bài tập: Dựa vào tỉ lệ mol phản ứng, người ta xác định được cả glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
3.3. Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.
Phản ứng trên cho thấy saccarozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức có hai nhóm –OH cạnh nhau.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 3 dung dịch sau đây: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào dưới đây?
A. Phản ứng với Cu(OH)2 có nhiệt độ tạo ra kết tủa đỏ gạch.
B. Hòa tan vào dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
C. Đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
D. Đều tham gia phản ứng thủy phân.
Xem đáp ánĐáp án BCho 3 dung dịch sau đây: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung là:
Hòa tan vào dung dịch Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O
glucozơ
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
saccarozơ
Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O
fructozơ
Câu 2. Tinh bột xenlulozơ saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân.
B. tráng gương.
C. trùng ngưng.
D. hoà tan Cu(OH)2.
Xem đáp ánĐáp án ATinh bột và xenlulozo đều là các polisaccarit, thủy phân cho các phân tử monosaccarit
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Saccarozo là 1 đisaccarit, khi thủy phân cho glucozo và fructozo
C12H22O11 + H2O \(\overset{H^{+} , t^{o} }{\rightarrow}\)C6H12O6 + C6H12O6
Câu 3. Hai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau là
A. Saccarozơ và Fructozơ
B. Xenlulozơ và tinh bột
C. Saccarozơ và glucozơ.
D. Fructozơ và glucozơ.
Xem đáp ánĐáp án DHai chất nào dưới đây là đồng phân của nhau là Fructozơ và glucozơ có cùng công thức phân tử là C6H12O6
Câu 4. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây
A. C2H5OH
B. CH3CHO.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH3.
Xem đáp ánĐáp án ATrong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và ancol etylic (C2H5OH).
C6H12O6 \(\overset{men\: rượu}{\rightarrow}\) 2C2H5OH + 2CO2
Câu 5. Trong công nghiệp, glucozo được sản xuất từ
A. tinh bột bằng phản ứng thủy phân
B. mật ong
C. từ một số loại quả chín chứa nhiều glucozo
D. từ đường saccarozo bằng phản ứng thủy phân
Xem đáp ánĐáp án ATrong công nghiệp, glucozo được sản xuất từ tinh bột bằng phản ứng thủy phân
Câu 6. Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
A. giấy quỳ tím và Na
B. Na và dung dịch AgNO3/NH3
C. Na và dung dịch HCl
D. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3
Xem đáp ánĐáp án DDùng giấy quỳ nhận biết axit axetic (giấy quỳ chuyển đỏ), 2 dung dịch còn lại không làm quỳ chuyển màu.
2 chất còn lại dùng dung dịch AgNO3/ NH3 nhận biết, dung dịch nào tạo lớp kim loại trắng sáng (phản ứng tráng gương) là glucozơ. Dung dịch còn lại là rượu etylic
Câu 7. Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC
Xem đáp ánĐáp án DỨng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ: Nguyên liệu sản xuất PVC
Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ
B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm
C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
Xem đáp ánĐáp án CC. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.
Câu 9. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thường thực hiện phản ứng nào?
A. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho mantozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho anđehit oxalic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Xem đáp ánĐáp án DTrong công nghiệp người ta dùng glucozơ thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích.
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu 10. Cho các phản ứng sau:
1) Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
2) Lên men thành ancol (rượu) etylic.
3) Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
4) Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xem đáp ánĐáp án CTạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 => Glucozơ có nhóm CHO
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH
Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau
Câu 11. Trong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng:
A. Nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người
C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích
D. Làm thức ăn cho động vật, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm
Xem đáp ánĐáp án ATrong thực tế Saccarozơ có những ứng dụng gì quan trọng: Nguyên liệu chính trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc
Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Glucozơ tác dụng được với dung dịch brom tạo thành muối amoni gluconat
B. Glucozơ có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)
C. Xenlulozơ tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo thành dung dịch xanh lam
D. Đốt cháy saccarozơ thu được nCO2 > nH2O
Xem đáp ánĐáp án DA sai vì tạo ra axit gluconi.
B sai vì glucozơ trong mậtongchỉ khoảng 30%.
C sai vì xenlulozơ chỉ ta trong dung dịch Svayde.
D đúng: C12H22O11 + 12O2 → → 12CO2 + 11H2O
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Xem đáp ánĐáp án D(b) Sai vì trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon có thể không có hiđro.
(c) Sai vì Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
(d) Sai vì Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
------------------------
Hy vọng thông qua nội dung phương trình phản ứng, sẽ giúp bạn đọc củng cố thêm các kiến thức, kỹ năng thao tác giải bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết phương trình dưới đây?
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
- C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
- C6H12O6 → C2H5OH + CO2
Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc nội dung phương phản ứng C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6. Giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như nâng cao khả năng giải bài tập. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập Lớp 12. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.
Từ khóa » Cách Nhận Biết C12h22o11
-
Hãy Nhận Biết Các Dung Dịch Sau : C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6 ...
-
Hãy Nhận Biết Các Dung Dịch Sau : C2H5OH , CH3COOH ... - MTrend
-
[Hóa 9] Cách Nhận Biết | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Nhận Biết HCl, C12H22O11, C2H6O, Dd NaCL, H2O, Dd Ca(OH)2
-
[LỜI GIẢI] Saccaroza (C12H22O11) Và Glucozo (C6H12O6) đều Có
-
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 - THPT Sóc Trăng
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Sau - Bài Tập Hóa Học Lớp 9
-
Hợp Chất A (C12H22O11) Là Chất Rắn Kết Tinh Có Vị Ngọt, Tan Nhiều ...
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Trình Bày Cách Nhận Biết Các Dung ...
-
HCl, C12H22O11, C2H6O, Dd NaCL, H2O, Dd Ca(OH)2 - Hoc24
-
Saccarose – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nhận Biết Chất A) Tinh Bột , Glucozo , Sắc Cảo Zô B) C6H12O6 ...
-
C12H22O11 → 12C + 11H2O | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
C12H22O11 (Mantozơ) = H2O (nước) | Phương Trình Phản Ứng ...