C4H6 + Br2 | CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr=CBr-CH2-CH3

C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:2) | CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → CH3–CBr2–CBr2–CH3
  • Siêu sale 15-5 Shopee
Trang trước Trang sau

Phản ứng C4H6 + Br2 tỉ lệ 1 : 2 hoặc CH3 – C ≡ C – CH3 + Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

  • CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3

CH3 – C ≡ C – CH3 + 2Br2 → H3C – CBr2 – CBr2 – CH3

Quảng cáo

1. Phương trình phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 dư

CH3 – C ≡ C – CH3 + 2Br2 → H3C – CBr2 – CBr2 – CH3

2. Hiện tượng của phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 dư

- But – 2 – in làm nhạt dần màu của dung dịch brom.

3. Cách tiến hành phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 dư

- Dẫn khí but – 2 – in vào dung dịch brom dư.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của ankin

4.1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + H2 →Ni, to CH2 = CH2

          CH2 = CH2 + H2 →Ni, toCH3 – CH3

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

Quảng cáo

          CH ≡ CH + H2 →Pd/PbCO3,  to CH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2c) Cộng HX (X  là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + HCl →to, xt CH2 = CHCl

          CH2 = CHCl + HCl →to, xt CH3 – CHCl2

Quảng cáo

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + HCl →150−200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + H2O→HgSO4, H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

          2CH ≡ CH→to, xtCH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

          3CH ≡ CH →bôt C600Co C6H6 (benzen)

4.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Quảng cáo

C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:2) | CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → CH3–CBr2–CBr2–CH3

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

4.3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 →to 2nCO2 + 2(n – 1)H2Ob) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:2) | CH3–C≡C–CH3 + 2Br2 → CH3–CBr2–CBr2–CH3

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Khi cho brom phản ứng hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

A. 75%                

B. 25%            

C. 33,33%                 

D. 66,67%

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gọi n anken = a mol   n ankin = b mol→a + b = 0,3  1

Ta có: nBr2 =nanken  + 2. nankin 

→a + 2b = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol;   b = 0,1 mol          

→% n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%   

Câu 2: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là

A. 13,44 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án D

n↑=10,0822,4=0,45(mol)→nC2H2=0,15 molnH2 = 0,3 mol 

Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ

→0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ → mZ = 1,5 gam

→ nZ = 1,553.4= 0,225 mol

→V= 5,04 lít.

Câu 3: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (t0, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). Công thức phân tử của 3 ankin là

A. C2H2, C3H4, C4H6.                 

B. C4H6, C5H8, C6H10.

C. C3H4, C4H6, C5H8.

D. Cả A và C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ta có: số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng = 1,2 mol

→ tổng số mol hỗn hợp = 1,22 = 0,6

→M¯ = 28,20,6=47→14n−2=47→n=3,5

→Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4H6 hoặc C3H4, C4H6, C5H8.

Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Tính số mol H2 phản ứng?

A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 10,08 lít.

D. 5,04 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Theo bài:

Bảo toàn khối lượng:  mY = mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8g

nY=mYMY=5,829=0,2mol

nH2 pu= (0,3+0,1)–0,2=0,2 (mol)→VH2 =0,2.22,4=4,48l

Câu 5: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 75%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nX=2,2422,4=0,1mol

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

→x + y = 0,1 (1)

C2H4+ Br2→ C2H4Br2x     →      x             x               molC2H2+ 2Br2→ C2H2Br4y     →      2y              y            (mol)    

Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X→28x + 26y = 2,7 (2)

Từ (1) và (2)→x = y = 0,05

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.

→%VC2H4=0,050,1.100%=50%%VC2H2=100%−50%=50%

Câu 6: Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 160 gam

D. 120 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

mH2=8(g)⇒nH2=4mol

C3H4 + 2H2→Ni,toC3H8   2    ←       4                         (mol)   →m=2.40=80 g       

Câu 7: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,20 gam

B. 1,04 gam

C. 1,64 gam

D. 1,32 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Gọi m gam là khối lượng bình dung dịch brom tăng.

Bảo toàn khối lượng ta có: mC2H2 +mH2 =mY =mZ + m

→ 0,06.26 + 0,04.2 = 0,02.0,5.32 + m

→ m = 1,32 gam

Câu 8: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H2, với dXH2 = 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dYH2 =16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là

A. C3H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

→nXnY=MYMX=16,75.26,7.2=52

Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.

Ta có nH2pu =nhhX − nhhY = 5 − 2 =3 mol > nhhY

→hiđrocacbon là CnH2n – 2  có số mol bằng 12nH2pu

→ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol.

→n = 3→C3H4

Câu 9: Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là

A. C2H4 và C3H4

B. C4H8 và C2H2

C. C3H6 và C2H2

D. C3H6 và C3H4

Hướng dẫn giải

Đáp án B

XCnH2n:a molCmH2m − 2 :b mol→a+b=0,1a+2b=0,16⇔a=0,04b=0,06

0,1 mol X + O2 → 0,28 mol CO2

Bảo toàn C ta có: 0,04n + 0,06m = 0,28 → 2n + 3m = 14.

Ta thấy n = 4; m = 2 là giá trị thỏa mãn→X là C4H8 và C2H2

Câu 10: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen, propilen, propen, các buten và axetilen (ở đktc) qua dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom trong bình giảm 19,2 gam. Lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn hợp trên là

A. 6,4 gam

B. 3,2 gam

C. 2,56 gam

D. 1,28 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nBr2=0,12mol;nhh=0,1mol

Anken + Br2 →Sp

Ankin + 2Br2 → Sp

→naxetilen =nBr2−nhh= 0,12 - 0,1 = 0,02 mol

CaC2 + 2H2O→ C2H2 + CaOH2 0,02              ←        0,02                   molm=0,02.64=1,28 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • C4H6 + O2 → CO2 + H2O
  • CH≡C-CH2-CH3 + H2 → CH2=CH-CH2-CH3
  • CH≡C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
  • CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH3 + NH4NO3
  • CH≡C-CH2-CH3 + H2O → CH3–CO-CH2– CH3
  • CH≡C-CH2-CH3 + HCl → CH2=CCl-CH2-CH3
  • 3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
  • CH3-C≡C-CH3 + H2 → CH3-CH=CH-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + HCl → CH3-CH=CCl-CH3
  • CH3-C≡C-CH3 + 2KMnO4 → 2CH3COOK+ 2MnO2 ↓

Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:

  • 30 đề toán, lý hóa, anh, văn 2024 (100-170k/1 cuốn)
  • Đánh giá năng lực đại học quốc gia HN 2024 (sắp phát hành)
  • Đánh giá năng lực đại học bách khoa HN 2024 (sắp phát hành)

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

1000 Đề thi bản word THPT quốc gia cá trường 2023 Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

Đề thi thử DGNL (bản word) các trường 2023

4.5 (243)

799,000đ

199,000 VNĐ

xem tất cả Trang trước Trang sau phuong-trinh-hoa-hoc-cua-ankin.jsp Các loạt bài lớp 12 khác
  • Soạn Văn 12
  • Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 12
  • Giải bài tập Toán 12
  • Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
  • Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
  • Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
  • Giải bài tập Vật lý 12
  • Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
  • Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
  • Giải bài tập Hóa học 12
  • Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
  • Giải bài tập Sinh học 12
  • Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
  • Chuyên đề Sinh học 12
  • Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
  • Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
  • Giải bài tập Địa Lí 12
  • Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
  • Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
  • Giải bài tập Tiếng anh 12
  • Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
  • Giải bài tập Lịch sử 12
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 12
  • Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
  • Giải bài tập Tin học 12
  • Giải bài tập GDCD 12
  • Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
  • Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
  • Giải bài tập Công nghệ 12

Từ khóa » Ch Nối Ba Ch + Br2 Dư