C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2OPhương trình Glucozo tác dụng với Cu(OH)2Bài trướcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Glucozo tác dụng với Cu(OH)2

  • 1. Phương trình Glucozo tác dụng với Cu(OH)2
    • 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
  • 2. Điều kiện Glucozo tác dụng với Cu(OH)2
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan 

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng giữa glucozo và Cu(OH)2, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh lam. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

1. Phương trình Glucozo tác dụng với Cu(OH)2

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

2. Điều kiện Glucozo tác dụng với Cu(OH)2

Nhiệt độ thường

Chú ý: Trong mồi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucozo tạo thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và H2O.

HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:

A. Saccarozơ

B. Anđehit axetic

C. Glucozơ

D. Anđehit fomic

Xem đáp ánĐáp án C

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Xem đáp ánĐáp án B: Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chứ

Câu 3. Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

A. 448000 lít

B. 6720 lít

C. 672000 lít

D. 4480 lít

Xem đáp ánĐáp án C

Phương trình hóa học:

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2↑

ntinh bột = 162: 162 = 1(mol)

=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2 (đktc) = 134,4 (lít)

=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)

Câu 4. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Kim loại Na

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Xem đáp ánĐáp án B: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 5. Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2

B. Tam hợp CH3CHO

C. Thủy phân mantozơ

D. Thủy phân saccarozơ

Xem đáp ánĐáp án B: Tam hợp CH3CHO thu được chất có CTPT C6H12O3 không phải glucozơ

Câu 6. Đun nóng 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 18,6.

B. 32,4.

C. 16,2.

D. 37,2 .

Xem đáp ánĐáp án D

mglucozo = 54/180 = 0,3 mol

nAg = 2.nGlucozo =0,6 mol

Bảo toàn electron có:

nNO2 = nAg = 0,6 mol

mdd tăng = a = mAg - mNO2 = 0,6.108 - 0,6.46 = 37,2 gam

....................

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan: 

  • C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
  • C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
  • C6H12O6 → C2H5OH + CO2
  • CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Từ khóa » Cu(oh)2+c6h12o6