Cá Ba Sa – Wikipedia Tiếng Việt

Pangasius bocourti
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Pangasiidae
Chi (genus)Pangasius
Loài (species)P. bocourti
Danh pháp hai phần
Pangasius bocourtiSauvage, 1880

Cá ba sa, tên khoa học Pangasius bocourti, còn có tên gọi là cá giáo, cá sát bụng, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập trung tại nhiều nước trên thế giới. Loài này là loài bản địa ở Đồng bằng sông Cửu Long tại Việt Nam và lưu vực sông Chao Phraya ở Thái Lan.[2] Loài cá này là thực phẩm quan trọng ở thị trường quốc tế. Chúng thường được gắn nhãn ở Bắc Mỹ và Úc với tên là "cá ba sa" hay "bocourti".[3][4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo hệ thống phân loại Tyson Roberts, cá ba sa thuộc họ Pangasiidae, chi Pangasius, loài P. bocourti. Trước đây cá ba sa được định danh là Pangasius pangasius (Hamilton) (Mai Đình Yên et al., 1992; Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương, 1993), Pangasius nasutus (Blecker) (Kawamoto et al., 1972).

Đặc điểm sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]
Cá ba sa bán tại chợ Vĩnh Long.
Thịt cá ba sa

Về ngoại hình, cá ba sa rất dễ phân biệt đối với các loài khác trong họ Cá tra. Thân ngắn hình thoi, hơi dẹp bên, lườn tròn, bụng to tích lũy nhiều mỡ, chiều dài tiêu chuẩn bằng 2,5 lần chiều cao thân. Đầu cá ba sa ngắn hơi tròn, dẹp đứng. Miệng hẹp, chiều rộng của miệng ít hơn 10% chiều dài chuẩn, miệng nằm hơi lệch dưới mõm. Dải răng hàm trên to rộng và có thể nhìn thấy được khi miệng khép lại, có 2 đôi râu, râu hàm trên bằng ½ chiều dài đầu; râu hàm dưới bằng 1/3 chiều dài đầu. Răng trên xương khẩu cái là một đám có vết lõm sâu ở giữa và hai đám răng trên xương lá mía nằm hai bên. Có 40-46 lược mang trên cung mang thứ nhất, vây hậu môn có 31-36 tia vây. Răng vòm miệng với dải răng trên xương khẩu cái ở giữa và răng trên xương lá mía ở 2 bên. Chiều cao của cuống đuôi hơn 7% chiều dài chuẩn. Mặt lưng có màu nâu, mặt bụng có màu trắng.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]
Tượng đài cá ba sa ở Châu Đốc, An Giang.

Cá ba sa phân bố rộng ở Myanma, Java, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam. Cá sống chủ yếu ở những sông rộng nước chảy mạnh (Mai Đình Yên và ctv, 1992). Đây là đối tượng nuôi nước ngọt có sản lượng xuất khẩu lớn nhất hiện nay. Nghề nuôi cá ba sa trong bè rất phát triển trên thế giới dưới mô hình nuôi mang tính công nghiệp với mật độ cao, năng suất trung bình 130–150 kg/m³/năm. Hiện nay có khoảng 4.000 bè nuôi, sản xuất trên 40.000 tấn/năm. Cá sống đáy ăn tạp thiên về động vật. Tỉ lệ Li/L (chiều dài ruột/chiều dài toàn thân) nhỏ thay đổi theo loại thức ăn từ 1,78 trong tự nhiên đến 2,36 khi nuôi bè.

Cá giống thả nuôi trong bè cỡ 80-150 g/con, được nuôi với khẩu phần cho loài ăn tạp (50% cám, 30% rau, 20% cá và bột cá) sau 10-11 tháng đạt trọng lượng 800-1500 g/con (Phillip). Cá tăng trưởng nhanh trong tự nhiên, một năm tuổi 0,7 kg, hai năm tuổi 1,2 kg (Lý Kế Huy), kích cỡ tối đa khoảng gần 1 m, trọng lượng 15–18 kg.

Cá ba sa ở Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Việt Nam, hai họ chính trong bộ cá trơn được nghiên cứu là họ Pangasiidae và Clariidae. Họ Pangasiidae có 21 loài thuộc 2 chi: chi Pangasius có 19 loài và chi Helicophagus có 2 loài. Có một loài sống trong nước lợ, 2 loài sống ở biển. Tính ăn của các loài trong họ Pangasiidae thay đổi tùy theo giai đoạn phát triển của cá thể.

Trong họ Pangasiidae 2 loài cá ba sa và cá tra là cá nuôi kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt trong hình thức nuôi tăng sản. Hằng năm nghề nuôi cá bè cung cấp hàng ngàn tấn cá ba sa cho thị trường trong nước, thêm vào đó là hàng ngàn tấn nguyên liệu cho thức ăn gia súc. Nếu trong năm 1993 sản lượng nuôi bè ở miền Nam Việt Nam ước lượng vào khoảng 17400 tấn hầu hết là từ các bè nuôi sông Mê Kông, thì chỉ riêng cá ba sa đã chiếm ¾ sản lượng này (13400 tấn). Trong năm 1996 sản lượng loài cá này khoảng 15000 tấn (Phillip Cacot).

Năm 2011 Việt Nam dự tính xuất cảng khoảng 1,2-1,3 triệu tấn cá tra, trị giá khoảng 1.45-1.55 tỷ US$.

Tiêu thụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Riêng năm 2013, người Đức tiêu thụ khoảng 40 ngàn tấn cá này.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Vidthayanon, C. (2012). “Pangasius bocourti”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pangasius bocourti trên FishBase. Phiên bản tháng February năm 2012.
  3. ^ “CFIA Fish List”. Canadian Food Inspection Agency. ngày 7 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ “Vietnam catfish farmers angered by French reports”. Monsters and Critics. ngày 19 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “ARD-Film enthüllt: Der Pangasius-Skandal”. merkur. 16 tháng 7 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Cá ba sa Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá ba sa.
  • Kulabtong, Sitthi. "Biology and Culture Techniques of Bocourti Catfish, Pangasius bocourti Sauvage, 1880 in Thailand" Lưu trữ 2013-05-23 tại Wayback Machine. Veridian E-Journal, Silpakorn University, 5(3): 411–419, 2012.
  • x
  • t
  • s
Hải sản
  • Cá mòi
  • Cá chép
  • Bộ Cá da trơn
  • Cá tuyết
  • Lươn
  • Bộ Cá thân bẹt
  • Cá bơn
  • Cá trích
  • Cá thu
  • Cá hồi
  • Cá mòi
  • Cá mập
  • Cá tầm
  • Cá rô phi
  • Cá hồi chấm
  • Cá ngừ đại dương
  • Cá mồi trắng
Động vật có vỏ
  • Tôm
  • Cua
  • Tôm hùm đất
  • Họ Tôm hùm càng
  • Trai
  • Sò ốc
  • Sò điệp
  • Sò huyết
  • Ốc vòi voi
  • Hàu
  • Bào ngư
  • Cầu gai
  • Nhuyễn thể
  • Thể loại:Động vật giáp xác ăn được
  • Thể loại:Động vật thân mềm ăn được
Hải sản khác
  • Thịt mực
  • Thịt bạch tuộc
  • Thịt sứa
  • Thịt hải sâm
  • Thịt thú biển
  • Thịt cá voi
  • Tảo ăn được
  • Category:Sea vegetables
  • Category:Edible algae
  • List of types of seafood
  • Thể loại Category:Seafood
Quá trình xử lý cá
  • Trứng cá muối
  • Cá khô
  • Cá hộp
  • Dầu gan cá tuyếtl
  • Cá ướp muối
  • Fermented fish
  • Phi lê cá
  • Đầu cá
  • Dầu cá
  • Nước mắm
  • Fish paste
  • Lát cá
  • Fish stock (food)
  • Lutefisk
  • Cá ướp muối
  • Dầu gan cá mập
  • Mắm ruốc
  • Cá xông khói
  • Khô cá
  • Surimi
  • Trứng cá
  • Thể loại Category:Fish processing
Món ăn hải sản
  • Các món ăn từ hải sản
  • Các món ăn từ cá
  • Bisque
  • Chowder
  • Fish and chips
  • Bánh cá
  • Xúp cá
  • Cá chiên
  • Các món cá sống
  • Hải sản nấu
  • Vi cá mập
  • Sushi
  • Thể loại Category:Seafood dishes
Nguy cơ
  • Bệnh tật ở cá
  • Nhiễm thủy ngân
  • Dị ứng cá ngừ
  • Ciguatera
  • Dị ứng hải sản
  • Ngộ độc sò
  • Metagonimiasis
Dịch vụ tư vấn
  • Seafood mislabelling
  • Sustainable seafood
  • Sustainable seafood advisory lists and certification
Phúc lợi động vật
  • Đau đớn ở cá
  • Đau đớn ở giáp xác
  • Cắt vi cá mập
  • Ăn hải sản sống
  • Ăn động vật sống
  • Declawing of crabs
  • Eyestalk ablation
Chủ đề liên quan
  • Bảo quản cá
  • Chế biến cá
  • Bắt cá bằng tay
  • Lịch sử hải sản
  • Lịch sử sushi
  • Danh sách công ty hải sản
  • Salmon cannery
  • Nhà hàng hải sản
  • Umami
  • x
  • t
  • s
Thịt
Bài viết chính Thịt Cá Gia cầm (Chăn nuôi gia cầm) Gia súc (Chăn nuôi) Thủy sản Hải sản
Gia cầm
  • Thịt gà
  • Thịt gà tây
  • Thịt vịt
  • Thịt bồ câu
  • Thịt chim cút
  • Thịt đà điểu
Food MeatSeafood Meat
Gia súc
  • Thịt bò và Thịt bê
  • Thịt lợn
  • Thịt cừu
  • Thịt dê
  • Thịt ngựa
  • Thịt trâu
Vật nuôiThú săn
  • Thịt chó
  • Thịt thỏ
  • Thịt kangaroo
  • Thịt chuột
  • Thịt ếch
  • Thịt rừng
  • Thịt nai
  • Thịt voi
  • Thịt rắn
  • Thịt khỉ
  • Thịt dơi
  • Thịt cá sấu
  • Thịt cá voi
Cá vàhải sản
  • Thịt cá hồi
  • Thịt cá tuyết
  • Thịt cua
  • Thịt hải sâm
  • Tôm hùm
  • Giáp xác
  • Cá Cơm
  • Cá ba sa
  • Bộ Cá da trơn
  • Cá chép
  • Cá trứng
  • Cá heo
  • Cá chình
  • Bơn
  • Cá mú
  • Cá trích
  • Cá thu vua
  • Cá thu
  • Cá nục heo cờ
  • Cá măng sữa
  • Cá kiếm
  • Cá rô phi
  • Cá ngừ đại dương
Phân loại
  • Thịt tươi
  • Thịt sống
  • Thịt bẩn
  • Thịt đỏ
  • Thịt trắng
  • Thịt mỡ
  • Thịt nạc
  • Thịt trong ống nghiệm
Chế biến
  • Thịt chế biến
  • Thịt nguội
  • Thịt muối
  • Thịt xông khói
  • Thịt nướng hun khói
  • Thịt viên
  • Thịt hộp
  • Quay
  • Xúc xích
  • Bít tết
Liên quan
  • Lát thịt
  • Đồ tể
  • Giết mổ động vật
  • Mổ lợn
  • Ăn thịt đồng loại
  • Đạo đức ăn thịt
  • Bảo quản thực phẩm
  • Ngộ độc thực phẩm
  • Vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Ngộ độc thịt
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q139576
  • Wikispecies: Pangasius bocourti
  • BOLD: 47351
  • CoL: 4CCCW
  • EoL: 219827
  • FishBase: 14112
  • GBIF: 5202457
  • iNaturalist: 187971
  • IRMNG: 10579031
  • ITIS: 681694
  • IUCN: 180848
  • NCBI: 365578
  • Open Tree of Life: 168395
  • WoRMS: 888193

Từ khóa » Cá Quát Sông