Cá Chày đất – Wikipedia Tiếng Việt

Spinibarbus caldwelli
Tình trạng bảo tồn
Không rõ tình trạng (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Ostariophysi
Bộ (ordo)Cypriniformes
Phân bộ (subordo)Cyprinoidea
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Spinibarbus
Loài (species)S. caldwelli
Danh pháp hai phần
Spinibarbus caldwelli(Nichols, 1925)
Danh pháp đồng nghĩa

Barbus caldwelli Nichols, 1925 Barbodes caldwelli (Nichols, 1925) Spinibarbus calawelli (Nichols, 1925) Spinibarbus caldrelli (Nichols, 1925) Spinibarbus nigrodorsalis Oshima, 1926 Barbus nigrodorsalis (Oshima, 1926) Mystacoleucus mandarinus Rendahl, 1926 Barbus mandarinus (Rendahl, 1926) Spinibarbus caldwelli vietnamensis Mai, 1978

Spinibarbus hollandi (non Oshima, 1919)

Cá chày đất (danh pháp hai phần: Spinibarbus caldwelli) là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes.

Chiều dài thân có thể đạt 50 cm[2][3]

Loài cá này sinh sống ở vùng nước ngọt. Khu vực phân bố gồm Lào, Việt Nam, Trung Quốc.

Là loài cá ăn tạp nhưng thức ăn chủ yếu thường là sâu bọ, cá nhỏ hơn. Cho nên chúng thuộc về nhóm cá săn mồi.

Tại Việt Nam cá chày đất chủ yếu phân bố ở các tỉnh miền núi phía bắc, chúng sinh sống và sinh sản những dòng sông, suối, có môi trường nước sạch, nhưng do tình trạng đánh bắt tận diệt nên loài cá này ngày càng hiếm và đang có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Spinibarbus caldwelli cho tới gần đây vẫn được coi là đồng nghĩa muộn của S. hollandi Oshima, 1919 phân bố ở Đài Loan, do sự mơ hồ trong các đặc trưng chẩn đoán. Theo Tang et al. (2005) thì Spinibarbus caldwelli dường như là loài hợp lệ. Do đó cần có thêm nghiên cứu để xác nhận tình trạng phân loại của loài này.[4] Các tác giả cũng cho rằng sự rẽ nhánh của 2 loài này diễn ra khoảng 5,6-4,9 triệu năm trước.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huckstorf, V. (2013). “Spinibarbus caldwelli”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2013: e.T187914A1834637. doi:10.2305/IUCN.UK.2013-1.RLTS.T187914A1834637.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ FishBase (en inglés)
  3. ^ Kottelat M., 2013. The fishes of the inland waters of Southeast Asia: a catalogue and core bibliography of the fishes known to occur in freshwaters, mangroves and estuaries. The Raffles Bulletin of Zoology 2013 (Suppl. 27):1-663.
  4. ^ a b Tang Q., Liu H., Yang X., Nakajima T. 2005. Molecular and morphological data suggest that Spinibarbus caldwelli (Nichols) (Teleostei: Cyprinidae) is a valid species. Ichthyological Research 52(1): 77-82.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eschmeyer, William N., ed. 1998. Catalog of Fishes. Special Publication of the Center for Biodiversity Research and Information, núm. 1, vol. 1-3. California Academy of Sciences. San Francisco, California, Estados Unidos. 2905. ISBN 0-940228-47-5.
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, New Jersey,Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts,Estados Unidos, 1997.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, New Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. New York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. 1985.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Catalogue of Life[liên kết hỏng] (tiếng Anh)
Hình tượng sơ khai Bài viết về Họ Cá chép này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Cá Rói đất