Cá Cóc Tam Đảo – Wikipedia Tiếng Việt

Cá cóc Tam Đảo
Tình trạng bảo tồn
Sắp nguy cấp  (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Phân lớp (subclass)Lissamphibia
Bộ (ordo)Caudata
Họ (familia)Salamandridae
Chi (genus)Paramesotriton
Loài (species)P. deloustali
Danh pháp hai phần
Paramesotriton deloustali(Bourret, 1934)

Cá cóc Tam Đảo (danh pháp khoa học: Paramesotriton deloustali), còn gọi là tắc kè nước, sa giông bụng hoa hay cá cóc bụng hoa, là một loài động vật lưỡng cư đặc hữu của vùng núi Tam Đảo, Việt Nam.

Đặc điểm chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá cóc Tam Đảo có cơ thể dài giống như thằn lằn. Chúng có đuôi dẹp và da thiếu vảy. Trên da có nhiều mụn xù xì và tiết chất nhầy. Những mụn cóc này thường làm thành dãy dọc sống lưng kéo dài tới đuôi. Lưng cá có màu đen. Bụng màu đỏ, có những đường xám đen nối với nhau tạo thành hình mạng vân đỏ. Chiều dài 144 - 206,5mm. Thân trước có 2 chi nhô ra và có thể dùng để di chuyển, thân sau có vây và đuôi như loài cá.

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá cóc có thể di chuyển và sống cả trên cạn lẫn dưới nước, khi di chuyển trên cạn loài này dùng 2 chi trước của mình, hình thù của nửa thân trước cùng dáng di chuyển có phần giống với loài cóc sống trên cạn.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Được các nhà khoa học phát hiện ở các suối của dãy núi Tam Đảo và ở một số nơi thuộc địa bàn các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang và Thái Nguyên.

Tình trạng loài

[sửa | sửa mã nguồn]
Cá cóc Tam Đảo có bụng hoa.

Nó được ghi nhận là một trong 5 loài cá cóc Việt Nam theo chương trình hợp tác nghiên cứu về đa dạng sinh học ở Việt Nam giữa Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật (IEBR) với Bảo tàng động vật Konic, Bon (Đức - ZFMK).

Loài này hiện số lượng còn lại rất ít và đang có nguy cơ tuyệt chủng. Theo trang Web của IUCN thì tình trạng hiện nay (đánh giá năm 2004) của cá cóc Tam Đảo là VU B2ab(iii,v) (dễ thương tổn). Trước đây tại khu vực các thác nước trong khu du lịch Tam Đảo mà điển hình như thác Bạc, người ta có thể dễ dàng tìm thấy những chú cá cóc nhỏ này, nhưng hiện nay hầu như không còn thấy xuất hiện. Theo một số người dân bản địa đang sống tại đây, hiện giờ chỉ còn có thể thấy loài này trong các khe suối rậm rạp sâu trong rừng. Một vấn đề nữa là hiện nay đang có hiện tượng săn lùng cá cóc của một số người sống quanh khu vực vườn quốc gia Tam Đảo để bán cho những người sưu tầm động vật quý hiếm hay các mục đích bất chính khác càng đe dọa hơn nữa số lượng cá thể ít ỏi của loài này.

Loài này được chính phủ Việt Nam xếp vào nhóm 1B (những loài cần bảo vệ đặc biệt, cấm hoàn toàn việc khai thác) trong nghị định 32 của Thủ tướng chính phủ Việt Nam.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Cá cóc Tam Đảo Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá cóc Tam Đảo.
  • Cá cóc Tam Đảo với danh pháp khoa học ghi là Paramesotrionn deloustli tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Cá cóc Tam Đảo tại Encyclopedia of Life
  • Cá cóc Tam Đảo tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Cá cóc Tam Đảo 668383 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Bourret (1934). “Paramesotriton deloustali”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
  • Tìm hiểu về loài cá cóc Tam Đảo 24/12/2012
  • Vietnamese salamander (Paramesotriton deloustali) Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Các loài động vật có tình trạng đang bị đe dọa tuyệt chủng ở Việt Nam
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Paramesotriton deloustali
  • Wikidata: Q2277253
  • Wikispecies: Paramesotriton deloustali
  • AmphibiaWeb: 4272
  • ARKive: paramesotriton-deloustali
  • ASW: Paramesotriton-deloustali
  • BOLD: 101429
  • CoL: 4D36X
  • EoL: 330901
  • GBIF: 2431843
  • iNaturalist: 27758
  • IRMNG: 10236396
  • ITIS: 668383
  • IUCN: 16129
  • NCBI: 164970
  • Observation.org: 204238
  • Open Tree of Life: 932584
  • Species+: 9037
  • WoRMS: 1349200
Mesotriton deloustali
  • Wikidata: Q107333178
  • CoL: 73BG2
  • GBIF: 10605757
  • ITIS: 1099766
  • WoRMS: 1349202

Từ khóa » Cá Cóc Tam đảo Chữa Bệnh Gì