Cá Dày – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân bố
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá dày
Channa luciustừ Tulang Bawang, Lampung, Indonesia.
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Carangimorpharia
Nhánh Anabantomorphariae
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Channoidei
Họ (familia)Channidae
Chi (genus)Channa
Loài (species)C. lucius
Danh pháp hai phần
Channa lucius(G. Cuvier, 1831).
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ophicephalus lucius Cuvier, 1831[2]
  • Channa lucia (Cuvier, 1831)
  • Ophiocephalus lucius Cuvier, 1831
  • Ophicephalus polylepis Bleeker, 1852
  • Ophiocephalus siamensis Günther, 1861
  • Channa siamensis (Günther, 1861)
  • Ophicephalus spiritalis Fowler, 1904
  • Ophiocephalus spiritalis Fowler, 1904
  • Ophiocephalus bistriatus Weber & de Beaufort, 1922

Cá dày[3][4] hay cá dầy[5] (danh pháp khoa học: Channa lucius) là một loài cá của Họ Cá quả. Nó sống trong suối trong rừng và có thể đạt chiều 40 cm. Cá dày được biết đến trong tiếng Thái như pla krasong (Thái: ปลา กระสง).[6] Tên gọi cá dầy/cá dày còn được dùng để chỉ loài Cyprinus melanes (có tại miền trung Việt Nam).

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Phạm vi của nó bao gồm hầu hết Đông Nam Á như Indonesia (đông nam Tây Sumatra, lưu vực các sông Mahakam và Kayan ở miền đông Kalimantan, lưu vực sông Kapuas ở miền tây Kalimantan nhưng có lẽ đã tuyệt chủng tại Java - nơi mà Heinrich Kuhl và Johan Coenraad van Hasselt đã thu thập mẫu vật của loài này vào khoảng năm 1821), Malaysia (Sarawak, Sabah, Malaysia bán đảo), Brunei, Singapore, Lào, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Allen D. J.; Ng H. H. (2020). "Channa lucius". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T180831A89798655. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-2.RLTS.T180831A89798655.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Heinrich Kuhl & Johan Coenraad van Hasselt trong Georges Cuvier, 1831. Ophicephalus lucius. Histoire naturelle des poissons 7: 416-417.
  3. ^ Trương Thủ Khoa & Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy sản Trường Đại Học Cần Thơ, tr. 3-8.
  4. ^ Tiền Hải Lý, 2016. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá dày (Channa lucius Cuvier 1831). Luận án tiến sĩ, 263 trang. Trường Đại học Cần Thơ
  5. ^ Trần Đắc Định et al., 2013. Mô tả định loại cá đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 174 trang. Trang 125. Họ Cá lóc - Family Channidae.
  6. ^ Fishes of Thailand Lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013 tại Wayback Machine (bằng tiếng Thái)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Channa lucius (TSN 642754) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Channa lucius trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Channa lucius tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Channa lucius tại Wikimedia Commons
  • snakeheads.org
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1096439
  • Wikispecies: Channa lucius
  • ADW: Channa_lucius
  • BOLD: 367068
  • CoL: TM3F
  • EoL: 223887
  • FishBase: 16137
  • GBIF: 2391505
  • iNaturalist: 187221
  • IRMNG: 10575352
  • ITIS: 642754
  • IUCN: 180831
  • NCBI: 64146
  • Open Tree of Life: 332847
  • WoRMS: 1016705
Stub icon

Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_dày&oldid=74167851” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Chi Cá lóc
  • Cá Thái Lan
  • Cá Đông Nam Á
  • Động vật được mô tả năm 1831
  • Sơ khai Bộ Cá vược
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Thái (th)
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Cá dày 17 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cá Dày Nước Ngọt