Cá Sủ Vàng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc điểm
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá sủ vàng
Tình trạng bảo tồn
Thiếu dữ liệu
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Họ (familia)Sciaenidae
Chi (genus)Otolithoides
Loài (species)O. biauritus
Danh pháp hai phần
Otolithoides biauritus(Cantor, 1849)
Danh pháp đồng nghĩa

Otolithes brunneus (Day, 1873) Otolithoides brunneus (Day, 1873) Otolithus biauritus Cantor, 1849 Otolithus brunneus Day, 1873 Sciaenoides biauritus (Cantor, 1849)

Sciaenoides brunneus (Day, 1873)

Cá sủ vàng, Cá sủ kép vây vàng, Cá Đường, Cá thủ vây vàng, Cá sủ giấy (danh pháp hai phần: Otolithoides biauritus) là một loài cá thuộc họ Sciaenidae. Loài cá này phân bố ở Ấn Độ, Việt Nam, Indonesia, Sri Lanka và Trung Quốc.[1][2][3][4]. Đây là loài cá được ví là đắt như vàng ở Trung Quốc và Việt Nam.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá này sinh sống ở biển, đến mùa đẻ (tháng 1 - 4 và 9 - 10 âm lịch) sẽ vào các vùng cửa sông nước lợ cặp đôi và đẻ. Cá con ngược lên vùng nước ngọt sâu trong đất liền sống và sau khoảng 1 - 2 năm sẽ dần tìm ra biển (khi đã đạt trọng lượng lớn hơn 10 kg). Trọng lượng đánh bắt được tại phía Bắc Việt Nam dao động trong khoảng 2 – 135 kg. Chiều dài tối đa có thể đạt được là 160 cm[1][5]. Cá sủ vàng loài cá đặc biệt quý hiếm, có giá trị kinh tế rất cao trên thị trường thế giới. Người Trung Quốc mua để làm chỉ khâu vi phẫu thuật nên giá cao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b FishBase (en inglés)
  2. ^ Bianchi, G., 1985. FAO species identification sheets for fishery purposes. Field guide to the commercial marine and brackish-water species of Pakistan. Prepared with the support of PAK/77/033/ and FAO (FIRM) Regular Programme. FAO, Roma. 200 p.
  3. ^ Chakraborty, S.K., R.S. Biradar, A.K. Jaiswar i R. Palaniswamy, 2005. Population parameters of some commercially important fishery resources of Mumbai coast. Central Institute of Fisheries Education, Deemed University, Versova, Mumbai, 63 p.
  4. ^ Chan, W., U. Bathia i D. Carlsson, 1974. Sciaenidae. A: W. Fischer i P.J.P. Whitehead (eds.) FAO species identification sheets for fishery purposes. Eastern Indian Ocean (Fishing Area 57) and Western Central Pacific (Fishing Area 71). Volum 3. FAO, Roma.
  5. ^ Sasaki, K., 2001. Sciaenidae. Croakers (drums). p.3117-3174. A: K.E. Carpenter y V.H. Niem (eds.) FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the Western Central Pacific. Volum 5. Bony fishes part 3 (Menidae to Pomacentridae). Roma, FAO. pp. 2791-3380.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts,Estados Unidos, 1997.
  • Hoese, D.F. 1986:. A M.M. Smith y P.C. Heemstra (eds.) Smiths' sea fishes. Springer-Verlag, Berlín, Alemania.
  • Maugé, L.A. 1986. A J. Daget, J.-P. Gosse y D.F.E. Thys van den Audenaerde (eds.) Check-list of the freshwater fishes of Africa (CLOFFA). ISNB Bruselas; MRAC, Tervuren, Flandes; y ORSTOM, París, Francia. Vol. 2.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.
  • Tiết lộ nguyên nhân cá Sủ "đắt xắt ra... vàng"
  • Bí ẩn "cá thần" được trả 3,5 tỉ nhưng bán...1,5 tỉ ở VN
  • Lên đời 'đại gia' từ cá Sủ vàng tiền tỷ

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • AQUATAB
  • ITIS (tiếng Anh)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cá_sủ_vàng&oldid=69531340” Thể loại:
  • Otolithoides
  • Otolithes
  • Otolithus
  • Sciaenoides
  • Cá Việt Nam
  • Động vật được mô tả năm 1849
Thể loại ẩn:
  • Bảng phân loại thiếu tham số về tình trạng bảo tồn

Từ khóa » Cá Sủ Vàng Sông Nước Ngọt Hay Mắn