Cá Thể Có Kiểu Gen Aa Tạo Mấy Loại Giao Tử - Hàng Hiệu

(Bài tập sinh học 12 - Các quy luật di truyền) Trong tế bào sinh (2n) của cơ thể gen tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn trong giao tử (n) chỉ còn mang 1 gen trong cặp. + Đối với cặp gen đồng hợp AA (hoặc aa): cho 1 loại giao tử chứa alen A (hoặc 1 loại giao tử chứa alen a) + Đối với cặp gen dị hợp Aa: cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau gồm giao tử chứa alen A và giao tử chứa alen a. + Suy luận tương tự đối với nhiều cặp cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau, thành phần kiểu gen của các loại giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac) hoặc bằng cách nhân đại số. + Trường hợp các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, dựa vào liên kết của gen (liên kết hoàn toàn hay hoán vị) để xác định thành phần gen trong giao tử.Liên kết hoàn toàn- Gọi n là số cặp NST tương đồng (=> số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n- Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặp NST tương đồng còn lại (n - a) đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-aLiên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen)- Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra:- Tần số hoán vị gen ≤ 50 %- Gọi x là tần số HVG , trong trường hợp xét cả 2 cặp alen+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = (1 – x)/2- Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta lập bảng để xác định tỉ lệ các loại giao tử.1. Khi dữ kiện bài tập yêu cầu xác định thành phần gen trong giao tử của 1 tế bào2. Khi dữ kiện bài tập yêu cầu xác định thành phần gen trong giao tử của 1 cơ thể hoặc loại tế bàoPhương pháp xác định bằng nhân đại số:Cách làm1. Trường hợp các gen nằm trên các cặp NST khác nhau- Tách thành phần gen trong giao tử của mỗi cặp gen (Tương ứng với việc chia đôi đũa (cặp gen) ra làm 2 chiếc, mỗi giao tử chứa 1 chiếc đũa (1 alen, 1 gen)- Lấy tích thành phần gen của từng cặp gen.Ví dụ 1: Xác định thành phần gen của giao tử mà tế bào sinh giao tử có kiểu gen là AaBbdd.- Cặp Aa cho 2 loại giao tử: A và a- Cặp Bb cho 2 loại giao tử: Bb- Cặp dd cho 1 loại giao tử: d- Thành phần gen trong giao tử: (A:a).(B:b).d = (AB:Ab:aB:ab).d=ABd, Abd, aBd,abd.Ví dụ 2: Xác định thành phần gen của giao tử mà tế bào sinh giao tử có kiểu gen là AaBbDd.- Cặp Aa cho 2 loại giao tử: A và a- Cặp Bb cho 2 loại giao tử: B và b- Cặp Dd cho 2 loại giao tử: D và d- Thành phần gen trong giao tử: (A:a).(B:b).(D:d) = (AB:Ab:aB:ab).(D:d) = ABD, ABd, AbD, AbD, aBd, aBd, abD, abd.2. Trường hợp hai gen nằm trên cùng cặp NSTNếu liên kết gen (liên kết hoàn toàn), dị hợp: cho 2 loại giao tử. Vì dụ: AB/ab: thành phần gen của các giao tử: AB, ab. Ab/aB: thành phần gen của các giao tử: Ab, aBB. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:1. (AB / ab) 4. (Aa, BD / bd) 7. (Ab / Ab , de / dE)2. (Ab / aB) 5. (Ab / aB , De / dE) 8. (aa, BD / bd , Eg / eg)3. (AbD / aBd) 6. (Aa, Bd / bD , EG / eg) 9. (aB / aB, De / De)C. Hướng dẫn giải:1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/22. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/23. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/24. Kiểu gen (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/45. Kiểu gen (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE = 1/46. Kiểu gen (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ : (A + a) (Bd + bD) (EG + eg)  (A Bd EG) + (A Bd eg) + (A bD EG) + …7. Kiểu gen (Ab / Ab , dE / dE) : 2 kiểu giao tử Ab d E = Ab de = 1/28. Kiểu gen (aa, BD / bd , Eg / Eg) => 4 kiểu giao tử a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = a bd Eg = 1/49 . Kiểu gen (aB / aB , De / De) : 1 kiểu giao tử aB DeNếu hoán vị gen (liên kết không hoàn toàn), dị hợp hai cặp gen: cho 4 loại giao tửVí dụ: AB/ab: thành phần gen của các giao tử: AB, ab, aB, Ab. (Tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị) Ab/aB: thành phần gen của các giao tử: AB, ab, aB, Ab. (Tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị)Bài tập minh họa: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số 40 %; giữa D,d với tần số 20 %. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau: 1. (AB / ab) 2. (Ab / aB) 3. (ABe / abE) 4. (Aa, BD / bd) 5. (AB / ab , De / de) 6. (Ab / aB , De / de) C. Hướng dẫn giải:1. Kiểu gen (AB / ab) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ: Ab = aB = 40 % : 2 = 20 %2. Kiểu gen (Ab / aB) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ : AB = ab = 40% : 2 = 20 %Ab = aB = (1 – 40%)/2 = 30%3. Kiểu gen (ABe / abE) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ; AbE = aBe = 40% : 2 = 20% ABe = abE = (1 – 40%)/2 = 30%4. Kiểu gen (Aa, BD / bd): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:(½ A + ½ a) (40% BD + 10 % Bd + 10 % Bd + 40% bd)5. Kiểu gen (AB / ab, De / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:(½De + ½ de) (30% AB + 20% Ab + 20 % aB + 30% ab)6. Kiểu gen (Ab / aB , DE / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:(40% DE + 10% De + 10% d E + 10% de) (20% AB + 30% Ab + 30 % aB + 20% ab)3. Trường hợp có 2 cặp gen liên kết và các gen khác nằm trên các cặp NST khác nhau- Viết thành phần gen của các giao tử phân li độc lập (mục 1)- Viết thành phần gen của các giao tử liên kết (mục 2)- Lấy tích của các trường hợp liên kết và phân li.Ví dụ: Thành phần gen trong giao tử của tế bào có kiểu gen AB/ab dd (liên kết hoàn toàn): (AB, ab)d là ABd, abd Thành phần gen trong giao tử của tế bào có kiểu gen AB/abdd (hoán vị) là: ABd, abd, aBd, Abd. (Tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị)Phương pháp xác định bằng vẽ sơ đồ phân nhánh ( sơ đồ Auerbac) Ví dụ 1: Viết thành phần gen của kiểu gen AaBb AaBb A a B b B b Thành phần gen: AB; Ab; aB; abVí dụ 2: Viết thành phần gen của kiểu gen AaBbDd AaBbDd A a B b B b D d D d D d D d Thành phần gen: ABD; ABd; AbD; Abd; aBD; aBd; abD; abd;Bài tập sinh học 12 - Các quy luật di truyền) Khi gen phân bố trên NST thường, tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp trong kiểu gen để xác định số loạigiao tử. + Nếu không có cặp gen nào ở trạng thái dị hợp thì chỉ tạo 1 loại giao tử. + Khi gen phân bố trên NST giới tính (cặp XY) luôn cho 2 loại giao tử. Các trường hợp dưới đây chỉ xét tế bào chứa ít nhất 1 cặp gen dị hợpSố loại giao tử do nhiều tế bào (cơ thể) tạo thành: * Trường hợp 1: các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhauCách tính 1. Lập bảng như sau:Số cặp gendị hợpSố loạigiao tửVí dụ Số loại giao tử1 21AabbDD (n=1; Aa dị hợp) 2 (AbD; abD)2 22AaBbDD (n=2 (Aa và Bb dị hợp) 4 (ABD; AbD; aBD; abD)3 23AaBbDd (n=3 (Aa; Bb; Dd dị hợp) 8 ( ) n 2n… …Cách tính 2: Nhân đại số các giao tử của từng cặp genVí dụ 1: Số loại giao tử của tế bào có kiểu gen AaBbCc + Cặp Aa: cho 2 giao tử; Cặp Bb cho 2 giao tử; Cặp Cc cho 2 giao tử + Số loại giao tử tạo ra là: 2x2x2 = 8Ví dụ 2: Số loại giao tử của tế bào có kiểu gen AaBbCcdd + Cặp Aa: cho 2 giao tử; Cặp Bb cho 2 giao tử; Cặp Cc cho 2 giao tử Cặp dd cho 1 giao tử + Số loại giao tử tạo ra là: 2x2x2x1 = 8Trường hợp 2: hai cặp gen nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể thường- Liên kết hoàn toàn: Sinh ra hai loại giao tử Ví dụ: AB/aB tạo 2 loại giao tử AB và aB- Liên kết không hoàn toàn (hoán vị): Nếu có 1 cặp dị hợp, tạo ra hai loại giao tử (Như liên kết gen), nếu hai cặp dị hợp tạo ra 4 loại giao tử.Ví dụ: AB/aB tạo 2 loại giao tử là AB và aB AB/ab tạo 4 loại giao tử là AB, ab, aB, Ab* Trường hợp 3: hai cặp gen nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể thường kết hợp với các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: Số loại giao tử bằng tích của số loại giao tử gen liên kết với số loại giao tử gen phân li độc lập Ví dụ: Kiểu gen Kiểu liên kếtSố loại giao tử gen liên kết (x)Số loại giao tử gen PLĐL (y)Số loại giao tử của cơ thể (x.y)AB/aB ddEe. Hoàn toàn 2 2 4AB/ab ddEeHh Hoàn toàn 2 4 8AB/ab ddEeHh Hoán v ị 4 4 16Trường hợp 4: gen trên NST giới tínhTrên cặp XX, số loại giao tử bằng trên NST thường.Trên cặp XY: Số loại giao tử bằng 2.Trên cặp XX, số loại giao tử bằng trên NST thường; Trên cặp XY: Số loại giao tử bằng 2.

Nội dung chính Show
  • Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được hình thành bởi các cá thể có kiểu gen Aabb?
  • Các cá thể có kiểu gen AaBb đố với nhau có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử?
  • Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được hình thành bởi các cá thể có kiểu gen sau đây, chúng là gì trong mỗi trường hợp?
  • Các cá thể có kiểu gen AaBbCcDdEe AaBbCcDdEe có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Các cá thể có kiểu gen a AaBb B AaBbCc sau đây có thể được tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Các cá thể của kiểu gen đố có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử?
  • Xác suất nhận giao tử ABc của cá thể có kiểu gen là AABbcc là bao nhiêu?
  • Cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Có bao nhiêu loại giao tử có thể được hình thành?
  • Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu nó dị hợp về một locus?
  • Cây đậu có kiểu gen TtYy sẽ tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Mỗi loại bố mẹ ở Bài toán 1 trong Bài toán 2 sẽ có bao nhiêu loại giao tử?
  • Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • Cây dị hợp có kiểu gen AABbCC sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về mặt di truyền?
  • Cá thể nào sau đây có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau?
  • Một cá thể có kiểu gen AaBbccDDEeFFGG nhóm phương án trả lời được tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Một cá thể có kiểu gen Aa Bb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau đối với hai locus A và B giả sử chúng phân bố độc lập?
  • Ở thế hệ F1 sẽ có bao nhiêu khả năng tạo ra giao tử?
  • Một cá thể có kiểu gen AA có thể tạo ra những loại giao tử nào?
  • Có bao nhiêu giao tử độc nhất có thể được tạo ra thông qua sự phân loại độc lập của một cá thể có kiểu gen?
  • Kiểu gen AABbCC có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Loại giao tử có kiểu gen RrYy sẽ được tạo thành?
  • Có bao nhiêu kiểu gen có thể có 4 alen?
  • Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus có thể tạo ra bao nhiêu giao tử?
  • Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 5 locus có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • Có bao nhiêu loại giao tử được hình thành từ cây đậu Hà Lan có kiểu gen tại sao?
  • YyRr có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • Mỗi loại bố mẹ trong bài toán sẽ có bao nhiêu loại giao tử?
  • Tỷ lệ đời con có quả tím là bao nhiêu?
  • Làm thế nào để tính số lượng giao tử?
  • Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu nó dị hợp về 3 locus?
  • Có bao nhiêu loại giao tử do cá thể dị hợp về 3 locus tạo ra?
  • Có bao nhiêu locus ở trạng thái dị hợp tử?
  • Cá thể có kiểu gen AAbb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?
  • Cây có kiểu gen AABbCC sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • Có bao nhiêu loại giao tử có thể có do kiểu gen lưỡng bội AaBbCCdd tạo ra? Công thức đơn giản
  • Có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau
  • Video liên quan

Nội dung

  • 1 Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được hình thành bởi các cá thể có kiểu gen Aabb?
  • 2 Cá thể có kiểu gen AaBb quizlet có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • 3 Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được hình thành bởi các cá thể có kiểu gen sau đây, chúng là gì trong mỗi trường hợp?
  • 4 Cá thể có kiểu gen AaBbCcDdEe AaBbCcDdEe có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • 5 Có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau của các cá thể có kiểu gen a AaBb B AaBbCc sau đây?
  • 6 Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau do các cá thể của kiểu gen đố có thể được hình thành?
  • 7 Xác suất nhận giao tử ABc của cá thể có kiểu gen là AABbcc là bao nhiêu?
  • 8 Cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • 9 Có bao nhiêu loại giao tử có thể được hình thành?
  • 10 Có bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra bởi một loài sinh vật lưỡng bội nếu nó dị hợp về một locus?
  • 11 Cây đậu có kiểu gen TtYy sẽ tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • 12 Mỗi cặp bố mẹ ở Bài toán 1 trong Bài toán 2 sẽ có bao nhiêu loại giao tử?
  • 13 Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • 14 Cây dị hợp có kiểu gen AABbCC sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về mặt di truyền?
  • 15 Cá thể nào sau đây có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau?
  • 16 Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau được tạo ra bởi một cá thể có kiểu gen AaBbccDDEeFFGG nhóm phương án trả lời?
  • 17 Cá thể có kiểu gen Aa Bb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau đối với hai locus A và B giả sử chúng phân bố độc lập?
  • 18 Có bao nhiêu khả năng tạo ra giao tử ở thế hệ F1?
  • 19 Các loại giao tử mà một cá thể có kiểu gen AA có thể tạo ra?
  • 20 Có bao nhiêu giao tử độc nhất có thể được tạo ra thông qua sự phân loại độc lập của một cá thể có kiểu gen?
  • 21 Kiểu gen AABbCC có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • 22 Loại giao tử có kiểu gen RrYy sẽ được tạo thành?
  • 23 Có bao nhiêu kiểu gen có thể có 4 alen?
  • 24 Sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus có thể tạo ra bao nhiêu giao tử?
  • 25 Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • 26 Sinh vật lưỡng bội dị hợp về 5 locus có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • 27 Có bao nhiêu loại giao tử được hình thành từ cây đậu Hà Lan có kiểu gen tại sao?
  • 28 YyRr có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • 29 Mỗi loại bố mẹ trong bài toán sẽ có bao nhiêu loại giao tử?
  • 30 Tỷ lệ đời con có quả tím là bao nhiêu?
  • 31 Làm thế nào để tính số lượng giao tử?
  • 32 Có bao nhiêu giao tử có thể được tạo ra ở một loài sinh vật lưỡng bội nếu nó dị hợp về ba locus?
  • 33 Cá thể dị hợp về 3 locus tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
  • 34 Có bao nhiêu locus ở trạng thái dị hợp tử?
  • 35 Cá thể có kiểu gen AAbb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?
  • 36 Cây có kiểu gen AABbCC sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?
  • 37 Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra bởi kiểu gen lưỡng bội AaBbCCdd? Công thức đơn giản
  • 38 Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra
Xem thêm Frost Hình thành như thế nào?

Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được hình thành bởi các cá thể có kiểu gen Aabb?

bốn kết hợp có thể

Các cá thể có kiểu gen AaBb đố với nhau có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử?

Một cá thể có kiểu gen AaBb tạo ra bốn giao tử khác nhau với tỷ lệ bằng nhau.

Có bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được hình thành bởi các cá thể có kiểu gen sau đây, chúng là gì trong mỗi trường hợp?

Nếu kiểu gen là "Aa, Bb", thì 4 loại khác nhau các giao tử có thể được tạo thành: (aB, AB, ab, và Ab) Một sinh vật có 2 gen dị hợp được gọi là “dihybrid.” Một “con lai tri-hybrid”, một con thú có 3 gen lai, sẽ tạo ra 8 loại tinh trùng / trứng khác nhau.

Các cá thể có kiểu gen AaBbCcDdEe AaBbCcDdEe có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

14. Số loại giao tử có thể có của cơ thể có kiểu gen lưỡng bội (AaBbCcDdEe) là 2 x 2 x 2 x 2 x 2 = 32 (2 cho mỗi cặp gen dị hợp).

Các cá thể có kiểu gen a AaBb B AaBbCc sau đây có thể được tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

Gợi ý cho bài kiểm tra sinh học 101 số 4
Số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (gen dị hợp)Số lượng giao tử khác nhau từ mỗi bố mẹ
1 (Aa X Aa)2 (21)
2 (AaBb X AaBb)4 (22)
3 (AaBbCc X AaBbCc)8 (23)
4 (AaBbCcDd X AaBbCcDd)16 (24)

Các cá thể của kiểu gen đố có thể tạo thành bao nhiêu loại giao tử?

Thế hệ F1 đều có kiểu gen TtGg như nhau, thân cao, vỏ xanh. Các cá thể F1 có thể tạo ra 4 loại khác nhau của các giao tử: TG, Tg, tG, tg. Các kiểu hình có thể có sẽ là cao và xanh lục, cao và vàng, lùn và xanh và lùn và vàng theo tỷ lệ 9: 3: 3: 1.

Xác suất nhận giao tử ABc của cá thể có kiểu gen là AABbcc là bao nhiêu?

Đây là một tỷ lệ phần trăm của 3.1%.

Cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

Con người có 23 cặp nhiễm sắc thể. Điều đó có nghĩa là một người có thể sản xuất 223 giao tử khác nhau. Ngoài ra, khi bạn tính toán các kết hợp có thể xuất hiện từ sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng, kết quả là (223) 2 kết hợp có thể có.

Có bao nhiêu loại giao tử có thể được hình thành?

Do đó, câu trả lời chính xác là ‘Bốn‘.

Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu nó dị hợp về một locus?

Số loại giao tử = 2n với n là số locus dị hợp tử. Như vậy, số giao tử do sinh vật lưỡng bội tạo ra có thể là 24 =16.

Cây đậu có kiểu gen TtYy sẽ tạo thành bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

4 loại của cây đậu có kiểu gen TtYy sẽ được hình thành.

Mỗi loại bố mẹ ở Bài toán 1 trong Bài toán 2 sẽ có bao nhiêu loại giao tử?

Có hai loại các giao tử mà mỗi bố mẹ sẽ tạo ra và đó là giao tử lặn hoặc trội.

Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Câu trả lời hoàn chỉnh:

Xem thêm cách đặt tên cho Titanic

Nhưng sinh vật lưỡng bội sẽ tạo ra 16 giao tử khác nhau nếu các gen không liên kết.

Cây dị hợp có kiểu gen AABbCC sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về mặt di truyền?

Cây có kiểu gen AABbCC chỉ dị hợp tử về một tính trạng B. Số giao tử “= 2n”, trong đó n là thể dị hợp tử ”. Vì n = 1 nên sẽ tạo thành 2 giao tử. Đó là ABC và AbC. Nên hai loại của giao tử sẽ là ABC và AbC.

Cá thể nào sau đây có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau?

Câu hỏi: Cá thể nào sau đây có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau?
  • A. Aa Bb cc Dd.
  • B. Aa Bb cc DD Ee Ff.
  • C. Aa Bb Cc dd EE FF.
  • D. Aa Bb Cc DD Ee Ff.
  • Câu trả lời. B.
  • Nó là hexahybrid và do đó, số giao tử f là (2) 6 nhưng cc và DD là đồng hợp tử và do đó số giao tử sẽ là (2) 6-2 = (2) 4 = 16.

Một cá thể có kiểu gen AaBbccDDEeFFGG nhóm phương án trả lời được tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

Một cá thể có kiểu gen AaBbccDDEeFFGG tạo ra 8 giao tử khác nhau.

Một cá thể có kiểu gen Aa Bb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau đối với hai locus A và B giả sử chúng phân bố độc lập?

Giao tử do sinh vật có 2 gen tạo ra. Nếu kiểu gen là "Aa, Bb", thì 4 loại khác nhau các giao tử có thể được tạo thành: (aB, AB, ab, và Ab) Một sinh vật có 2 gen dị hợp được gọi là “dihybrid.”

Ở thế hệ F1 sẽ có bao nhiêu khả năng tạo ra giao tử?

Số giao tử có thể có của thế hệ F1 là 2 * 4 =16 4. Ở thế hệ F2 sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau?

Một cá thể có kiểu gen AA có thể tạo ra những loại giao tử nào?

Cá thể có kiểu gen Aa có thể tạo ra hai loại giao tử: A và a. Vì đây là một quá trình ngẫu nhiên nên trung bình mỗi cá thể sẽ tạo ra số lượng giao tử bằng nhau. (Tần số 1/2 cho mỗi loại giao tử).

Có bao nhiêu giao tử độc nhất có thể được tạo ra thông qua sự phân loại độc lập của một cá thể có kiểu gen?

Do đó, chỉ bốn giao tử có thể được hình thành.

Kiểu gen AABbCC có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

Câu trả lời hoàn chỉnh: AABbcc sẽ sản xuất 2 loại của các giao tử như sau- ABc, Abc. Số giao tử được tạo thành được quy định bằng số alen dị hợp tử có trong kiểu gen đã cho.

Loại giao tử có kiểu gen RrYy sẽ được tạo thành?

Một cây có kiểu gen RrYy, tạo ra bốn loại của giao tử trong quá trình thụ tinh. Họ là RY, Ry, rY, ry. Vì vậy, tùy chọn đúng là "bốn".

Có bao nhiêu kiểu gen có thể có 4 alen?

10 kiểu gen 4 alen có 1 + 2 + 3 + 4 = 10 kiểu gen.

Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus có thể tạo ra bao nhiêu giao tử?

Nếu một sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus thì nó sẽ có 4 tính trạng tương phản Aa, Bb, Cc, Dd và trong thời gian giảm phân. 16 loại khác nhau của các giao tử sẽ được hình thành.

Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

n = 4 nên số giao tử được tạo ra là 2n = 24 = 16 loại. Do đó một loài sinh vật lưỡng bội dị hợp về 4 locus tạo ra 16 loại giao tử khác nhau.

Cơ thể sinh vật lưỡng bội dị hợp về 5 locus có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Các loại giao tử được tạo ra sẽ là 32.

Có bao nhiêu loại giao tử được hình thành từ cây đậu Hà Lan có kiểu gen tại sao?

Cây có kiểu gen AABbCC chỉ dị hợp tử về một tính trạng B. Số giao tử “= 2n”, trong đó n là thể dị hợp tử ”. Vì n = 1 nên 2 giao tử sẽ được hình thành. Đó là ABC và AbC. Vậy hai loại giao tử sẽ là ABC và AbC.

YyRr có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

Sau khi thụ tinh, F1 dị hợp tử sẽ được hình thành, tức là YyRr (vàng và tròn). Trên tự F1, chúng tôi nhận được hai kết hợp có thể có, tức là YR, Yr, yR, yr. Vì vậy bốn loại của các giao tử được tạo thành theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Mỗi loại bố mẹ trong bài toán sẽ có bao nhiêu loại giao tử?

Vì mỗi cặp bố mẹ có bốn kiểu tổ hợp alen khác nhau trong các giao tử, nên có mười sáu các kết hợp có thể có cho cây thánh giá này.

Tỷ lệ đời con có quả tím là bao nhiêu?

Đời con sẽ biểu hiện màu tím trội theo tỉ lệ 3: 1. Hoặc, về 75% của con cái sẽ có màu tía.

Làm thế nào để tính số lượng giao tử?

Cơ thể sinh vật lưỡng bội có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu nó dị hợp về 3 locus?

Kể từ đây, 8 giao tử đều do sinh vật lưỡng bội hình thành. Xem thêm loại danh từ ngày là gì

Có bao nhiêu loại giao tử do cá thể dị hợp về 3 locus tạo ra?

Kiểu gen của phép lai là AaBbCc. Trong quá trình thụ tinh, nó phát triển 8 hình thức của giao tử.

Có bao nhiêu locus ở trạng thái dị hợp tử?

Do đó, một sinh vật lưỡng bội, dị hợp tử ở bốn locus, sẽ có bốn ký tự tương phản khác nhau ở bốn locus khác nhau.

Câu hỏiMột sinh vật lưỡng bội là dị hợp tử về 4 locus, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
Học sinh đã xem102,9 K +
Sinh viên thích5,1 K +

Cá thể có kiểu gen AAbb có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau về kiểu gen?

Cây có kiểu gen AABbCC sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau?

Có bao nhiêu loại giao tử có thể có do kiểu gen lưỡng bội AaBbCCdd tạo ra? Công thức đơn giản

Có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau

Từ khóa » Gen Aa Cho Ra Loại Giao Tử Nào