Các Bài Toán Về Tỷ Lệ Thức Toán Lớp 7 - 123doc
Có thể bạn quan tâm
CHUYÊN ĐỀ - TOÁN LỚP 7 CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ THỨC TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.A.. Tỉ lệ thức.. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số Dạng tổng quát: hoặc a:b=c:d Các số
Trang 1CHUYÊN ĐỀ - TOÁN LỚP 7 CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ THỨC TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU.
A Kiến thức cơ bản.
I Tỉ lệ thức.
1 Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
Dạng tổng quát: hoặc a:b=c:d
Các số hạng a và d gọi là ngoại tỉ; b và c gọi là trung tỉ
2 Tính chất.
a) Tính chất 1 (Tính chất cơ bản)
=> ad = bc (với b,d≠0)b) Tính chất 2 (Tính chất hoán vị)
Từ tỉ lệ thức (a,b,c,d≠0) ta có thể suy ra ba tỉ lệ thức khác bằng
cách:
- Đổi chỗ ngoại tỉ cho nhau
- Đổi chỗ trung tỉ cho nhau
- Đổi chỗ ngoại tỉ cho nhau và đổi chỗ trung tỉ cho nhau
Cụ thể: Từ (a,b,c,d≠0)
II Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Trang 2Ta còn viết x:y:z = a:b:c
B Các dạng toán và phương pháp giải.
Dạng 1: Tìm thành phần chưa biết trong tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau
Trang 3Cách 2:
2
1 +
−
x
x
+1
2
1 2
+
x x
Trang 431k = 62 => k = 2 Do đó
Vậy x = 8; y= 6; z = 18
Cách 2 (Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Trang 5b) 2x = 3y = 5z và =95
Giảia) Cách 1: Từ => =>
(Sau đó giải như cách 1 của bài 2)
Cách 3: Sau khi làm đến (*) dùng phương pháp thế giải như cách 3 của bài 2
Trang 62 4
2
3 2
Trang 72 4
2
3 2
104
3243
−+
−+
Trang 8a) x: y: z = 2: 3: 5 và xyz = 810
Giảia) Vì x: y: z = 2: 3: 5 => =
Trang 9; 10
20
; 15
; 10
z y
x
z y
x
Cách 3 (Phương pháp thế)
Bài 6: Tìm x, y, z biết:
(1)Giải:
Trang 12=>1+3y = -12y => 15y = -1 => y = thay vào
Trang 13•) => = (n N*)
Sau đây là một số bài tập minh họa ( giả thiết các tỉ số đã cho đều có nghĩa)
Bài 1: Cho tỉ lệ thức Chứng minh rằng
Trang 18CMR: abc + = 0
GIẢI
Từ => ab + (1)
Nhân cả hai vế của (1) với c ta có: abc + (2)
Ta c ó : => bc + (3)
Nhân cả hai vế của (3) với ta có: (4)
Cộng cả hai vế của (2) và (4) ta có: abc + + =
abc + = 0 Bài 7: Cho (1)
CMR:
GIẢI
Nhân thêm cả tử và mẫu của (1) với a hoặc b; c
Từ (1) ta có:
Trang 19= = 0
Bài 8: CMR: Nếu a(y+z) = b(z+x) = c(x+y) (1)
Trong đó a,b,c là các số khác nhau và khác 0 thì:
GIẢI
Vì a,b,c ≠ 0 nên chia các số của (1) cho abc ta được:
Trang 20Dạng 3 : TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC Bài 1 :
x y x y
−
= + Đặt
x
y = a ⇒ 3 1
1
a a
− + =
3 4
Trang 23= = = => (Thỏa mãn điều kiện)
Nếu a, b, c tỉ lệ với 3; 1; 2 => (Thỏa mãn điiều kiện)
Vậy số tự nhiên có 3 chữ số cần tìm là 396; 936
Trang 24Bài 2: Ba lớp 7A, 7B, 7C có tất cả 144 học sinh Nếu rút ở lớp 7A đi 1
4 số
học sinh, rút ở lớp 7B đi 1
7 số học sinh, rút ở lớp 7C đi 1
3 học sinh thì số họcsinh còn lại của cả 3 lớp bằng nhau Tính số học sinh mỗi lớp ban đầu
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số học sinh lúc đầu của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 48 học sinh, 42học sinh, 54 học sinh
Bài 3: Lớp 7A có 52 học sinh được chia làm ba tổ Nếu tổ một bớt đi 1 học
sinh, tổ hai bớt đi 2 học sinh, tổ ba thêm vào 3 học sinh thì số học sinh tổ một, hai, ba tỉ lệ nghịch với 3; 4; 2 Tìm số học sinh mỗi tổ
Trang 25Bài 4: Tìm ba phân số có tổng bằng Biết tử của chúng tỉ lệ với 3; 4; 5
còn mẫu của chúng tỉ lệ với 5; 1; 2
Lời giải
Gọi ba phân số cần tìm là với b d g a b c d e g Z, , , , ,, , ≠0 ∈
Theo đầu bài ta có
−
= , g e = −1415
Trang 26Bài 5: Độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 Ba chiều cao tương
ứng với ba cạnh tỉ lệ với ba số nào?
Bài 6: Một ô tô phải đi từ A đến B trong một thời gian dự định Sau khi đi
được quãng đường thì ô tô tăng vận tốc thêm 20% Do đó ô tô đến B sớm hơn
được 10 phút Tính thời gian ô tô đi từ A đến B
Trang 27Gọi C là trung điểm của AB Ô tô đến B sớm hơn dự định 10 phút là nhờtăng vận tốc từ điểm C.
Nếu ô tô đi từ C đến B với vận tốc x mất thời gian là
Nếu ô tô đi từ C đến B với vận tốc y mất thời gian là
Thì x = y =>
2 1
t y
60 50
t t
=
=
=>Thời gian ô tô đi nửa đường AB với vận tốc đã tăng hết 50 phút
Thời gian ô tô đi nửa đường AB với vận tốc dự định hết 60 phút
Vậy thời gian ô tô đi từ A đến B là 60 + 50 = 110 (phút)
Bài 7: Một cửa hàng có ba cuộn vải, tổng chiều dài ba cuộn vải đó là 186m,
giá tiền mỗi mét vải của ba cuộn là như nhau Sau khi bán được một ngày cửa hàng
còn lại cuộn thứ nhất, cuộn thứ hai, cuộn thứ ba Số tiền bán được của ba cuộnthứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 2 Tính xem trong ngày đó cửa hàng
đã bán được bao nhiêu mét vải mỗi cuộn
Lời giải
Gọi chiều dài cuộn vải thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là x, y, z (m)
ĐK: 0< x, y, z < 186
+) Tổng chiều dài ba cuộn vải đó là 186m => x + y + z = 186
+ Sau khi bán được một ngày cửa hàng còn lại cuộn thứ nhất, cuộn thứ hai,
và giá tiền mỗi mét vải của ba cuộn như nhau
Trang 28=> Số mét vài bán được của ba cuộn thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt tỉ lệ với 2;3; 2
Trang 322015 2 3 4 2015
a a a a a
Trang 33Cho 1 2 3 1
2 3 4 1
n n n
Từ khóa » Toán Chia Tỉ Lệ Lớp 7
-
Cách Giải Bài Toán Chia Tỉ Lệ Lớp 7 Cực Hay, Chi Tiết
-
Các Dạng Toán Tỉ Lệ Thức - Bài Tập Toán Lớp 7
-
Các Dạng Toán Về Tỉ Lệ Thức Và Phương Pháp Giải - Toán Lớp 7
-
Hỏi Toán Và Giải Toán: Chuyên đề - Bài Học Toán Chia Tỉ Lệ (lớp 7)
-
Tỉ Lệ Thức: Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập - Toán 7
-
Toán Lớp 7: Các Bài Toán Về Tỉ Lệ Thức Tính Chất Của Dãy Tỉ Số Bằng Nhau
-
ChuyêN ĐỀ Toán LớP 7 CÁc BàI Toán Về TỈ LỆ Thức Tính Chất Của Dãy ...
-
Phương Pháp Giải Các Dạng Toán Về Tỉ Lệ Thức ở Lớp 7
-
Các Dạng Toán Tỉ Lệ Thức Lớp 7 Cơ Bản đến Nâng Cao - Tin Công Chức
-
Các Dạng Toán áp Dụng Tỉ Lệ Thức - Toán Lớp 7 - Abcdonline
-
Giải Toán 7 Bài 2. Một Số Bài Toán Về đại Lượng Tỉ Lệ Thuận
-
Chuyên đề Tỉ Lệ Thức: Các Dạng Toán Về Tỉ Lệ Thức Và Phương Pháp Giải
-
Cách Giải Bài Toán Dạng: Tỉ Lệ Thức. Các Tính Chất Của ...
-
Các Bài Toán Về Tỷ Lệ Thức - SlideShare