Các Cấu Trúc Của Have Với động Từ - Học Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Sau have ta có thể dùng tân ngữ + động từ nguyên thể không to / V-ing / Phân từ quá khứ.
1. Have + tân ngữ + V-ing / động từ nguyên thể không to Cấu trúc have + tân ngữ + động từ nguyên thể không to có thể được dùng với nghĩa "yêu cầu/khiến ai làm gì". Cấu trúc này được dùng chủ yếu trong tiếng Anh Mỹ khi đưa ra chỉ dẫn hay yêu cầu, ra lệnh. Ví dụ: I'm ready to see Mr Smith. Have him come in, please. (Tôi đã sẵn sàng gặp ông Smith rồi. Cho ông ấy vào đi.) The manager had everybody fill out a form. (Người quản lý yêu cầu mọi người điền vào 1 tờ đơn.)
Cấu trúc have + tân ngữ + V-ing thì được dùng với nghĩa "khiến cho ai ở trong trạng thái nào đó/khiến cho ai làm gì" Ví dụ: He had us laughing all through the meal. (Anh ấy khiến chúng tôi cười suốt bữa ăn.)
2. Have + tân ngữ + phân từ quá khứ Cấu trúc have + tân ngữ + phân từ quá khứ có thể được dùng với nghĩa "khiến/làm cho việc gì được làm bởi ai đó". Phần tân ngữ + phân từ quá khứ mang nghĩa bị động. Ví dụ: I must have my watch repaired. (Tớ phải đi sửa đồng hồ thôi.) I'm going to have my hair cut this afternoon. (Chiều nay tớ sẽ đi cắt tóc.) If you don't get out of my house, I'll have you arrested. (Nếu anh không ra khỏi nhà tôi, tôi sẽ khiến anh bị tống giam đấy.)
Get cũng được sử dụng tương tự như have trong trường hợp này.
3. Khi have mang nghĩa trải nghiệm Cấu trúc Have + tân ngữ + V-ing / động từ nguyên thể không to còn có thể được dùng để diễn tả việc ai đó trải qua việc gì. Ví dụ: I had a very strange thing happen to me when I was fourteen. (Tớ đã từng trải qua 1 chuyện rất lạ khi tớ 14 tuổi.) We had a gipsy come to the door yesterday. (Ngày hôm qua có 1 người Di-gan đến trước cửa nhà chúng tôi.) It's lovely to have children playing in the garden again. (Thật vui khi lại được thấy những đứa trẻ chơi đùa trong vườn.) I looked up and found we had water dripping through the ceiling. (Tớ nhìn lên và thấy nước đang nhỏ xuống từ trần nhà.) Lưu ý sự khác biệt giữa dạng động từ nguyên thể không to trong 2 ví dụ đầu (nói về sự việc đã xảy ra) và dạng V-ing trong 2 ví dụ sau (nói về sự việc đang xảy ra), cũng tương tự như sự khác biệt giữa các thì đơn giản và tiếp diễn.
Cấu trúc have + tân ngữ + phân từ quá khứ cũng có thể được dùng để miêu tả ai đó đã trải qua việc gì. Phần tân ngữ + phân từ quá khứ mang nghĩa bị động. Ví dụ: We had our roof blown off in the storm. (Mái nhà của chúng tôi bị thổi bay đi trong cơn bão.) King Charles had his head cut off. (Vua Charles bị chặt đầu.) She's just had a short story published in a magazine. (Cô ấy vừa mới được đăng tải 1 câu chuyện ngắn trên tạp chí.)
5. I won't have Cấu trúc I won't have + tân ngữ + động từ có thể được dùng với nghĩa "Tôi sẽ không cho phép/để..." Ví dụ: I won't have you telling me what to do. (Tớ sẽ không để cho cậu chỉ bảo tớ phải làm gì.) I won't have my house turned into a hotel. (Tớ sẽ không để cho nhà tớ bị biến thành cái khách sạn.)
Từ khóa » Công Thức Have V3
-
8. Tóm Tắt Kiến Thức Về Các Thì Hoàn Thành Và Hoàn Thành Tiếp Diễn
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Giải Mã Từ A đến Z
-
Cấu Trúc, Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành đầy đủ Có Ví Dụ Minh ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh đầy đủ Từ Cơ Bản đến Nâng Cao - Ms Hoa Giao ...
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất)
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và 100 Câu Ví Dụ - Minh Nguyen
-
Ngữ Pháp - Thì Hiện Tại Hoàn Thành - TFlat
-
THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì Hiện Tại Hoàn Thành)
-
Cấu Trúc, Công Thức Have Has Trong Thì Hiện Tại Đơn, Hiểu Ngay ...
-
Công Thức + Cấu Trúc Câu Tiếng Anh
-
Have Been Là Gì? Cấu Trúc Have Been Trong Tiếng Anh
-
Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have