Các Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNCN 2021
Có thể bạn quan tâm
Chuyên gia hóa đơn điện tử Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice được nhiều DN FDI tin dùng - Giới thiệu
- Tính năng
- Kinh nghiệm
- Sản phẩm
- Dịch vụ Truyền nhận và lưu trữ dữ liệu HĐĐT eTVAN
- Dịch vụ quản lý hóa đơn đầu vào
- Tin tức
- Tra cứu
- Tra cứu hóa đơn
- Hàng hóa không giảm thuế
- Tiện ích
- Hỗ trợ
- Tài liệu hướng dẫn
- Video hướng dẫn
- FAQ
- Văn bản
- Mẫu hóa đơn
- Tải phần mềm
- Liên hệ
- Giới thiệu
- Tính năng
- Kinh nghiệm
- Sản phẩm +
- Dịch vụ Truyền nhận và lưu trữ dữ liệu HĐĐT eTVAN
- Dịch vụ quản lý hóa đơn đầu vào
- Tin tức
- Tra cứu +
- Tra cứu hóa đơn
- Hàng hóa không giảm thuế
- Tiện ích
- Hỗ trợ +
- Tài liệu hướng dẫn
- Video hướng dẫn
- FAQ
- Văn bản
- Mẫu hóa đơn
- Tải phần mềm
- Liên hệ
- Tìm kiếm
Phía Bắc: 1900.4767
Phía Nam: 1900.4768
Đăng nhập Trang chủCác chi phí được trừ khi tính thuế TNCN trong năm 2021 sẽ bao gồm những khoản nào và mức giảm cụ thể ra sao? Đều là những vấn đề khiến người lao động có thu nhập chịu thuế không khỏi băn khoăn. Bài viết dưới đây từ E-invoice sẽ giúp bạn giải đáp khúc mắc này!
| Mục Lục 1. Tiền điện thoại, mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục 2. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền 3. Các khoản lợi ích khác được trừ khi tính thuế TNCN 4. Các khoản phụ cấp không chịu thuế TNCN |
Khi tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, công thức được áp dụng cụ thể như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suấtTrong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn.
Các khoản thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập từ tiền công, tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ quy định, được quy định chi tiết tại Điểm i, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Theo đó, khi tiến hành kê khai các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương trong kỳ tính thuế, người lao động (NLĐ) sẽ được giảm trừ một vài khoản chi phí trong những loại dưới đây:
1. Tiền điện thoại, mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục
Các khoản tiền như tiền điện thoại, công tác phí, trang phục hay văn phòng phẩm là những chi phí thường phát sinh hàng ngày/ tháng song đều không thuộc những chi phí nằm trong danh sách phải tính thuế TNCN.
1.1. Tiền điện thoại
Tiền điện thoại dùng để chi trả cước phí nghe, gọi phát sinh khi phục vụ công việc sẽ không được tính vào thu nhập của NLĐ.
Bên cạnh tiền điện thoại, mức khoán chi phí được áp dụng đối với NLĐ làm việc tại các văn phòng đại diện, tổ chức kinh doanh và được trừ khi tính thuế TNCN.
1.2. Chi trang phục
Theo quy định tại khoản 2.7, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC, mức chi tiền trang phục được miễn thuế TNCN cụ thể như sau:
- Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ. Bằng hiện vật sẽ được tính toàn bộ vào chi phí.
- Bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
- Chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật thì mức chi tối đa đối với chi bằng tiền không vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. Bằng hiện vật phải có hóa đơn, chứng từ.
| >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử. |
1.3. Khoản tiền ăn trưa, ăn giữa ca
- Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người SDLĐ tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa cho NLĐ.
- Trường hợp công ty không tổ chức nấu ăn thì mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho NLĐ không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.
1.4. Công tác phí
Theo quy định tại điểm 2.8, khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, công tác phí được tính như sau:
- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước ngoài vượt quá 02 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
- Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
- Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.
- Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, giấy điều động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.
Căn cứ vào những quy định trên, có thể thấy, nếu công ty có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho NLĐ đi công tác và đảm bảo thực hiện đúng theo quy chế tài chính/ quy chế nội bộ của công ty thì sẽ được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp và miễn thuế TNCN theo quy định.
2. Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền
Những khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền được liệt kê dưới đây cũng thuộc một trong những khoản chi phí dược trừ khi tính thuế TNCN cho NLĐ.
Theo đó:
- Tiền phí sản phẩm bảo hiểm mà người sử dụng lao động mua cho NLĐ.
- Khoản phí hội viên với trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng.
| Bài viết tham khảo: Quyết toán thuế với cá nhân có nhiều nguồn thu nhập. Thế nào là khấu trừ thuế TNCN khấu trừ tại nguồn? |
3. Các khoản lợi ích khác được trừ khi tính thuế TNCN
Theo điểm g, khoản 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập sau sẽ không cần tính vào thu nhập chịu thuế: g.1) Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
g.2) Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.
g.3) Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
g.4) Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy.
g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
g.6) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.
g.7) Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
g.8) Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ không phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học... thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó.
g.9) Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.
| >> Bài viết tham khảo: Cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến như thế nào? |
4. Các khoản phụ cấp không chịu thuế TNCN
Ngoài các khoản phí nêu trên, các khoản phí dưới đây cũng thuộc danh sách được giảm trừ khi tính thuế TNCN. Cụ thể gồm:
- Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
- Phụ cấp quốc phòng, an ninh. Các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề. Hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản.
- Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần. Tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.
- Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
- Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
- Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật.
- Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
- Các khoản phụ cấp đặc thù ngành nghề
Ngoài ra, để được tư vấn thêm về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ: Miền Bắc: 1900.4767, Miền Nam - Miền Trung: 1900.4768.
Các tin tức liên quan:
Tổng cục Thuế khánh thành Hệ thống Trung tâm điều hành triển khai hóa đơn điện tử
27/10/2021-3756 lượt xem
Hà Nội: Dự kiến tháng 3/2022, “phủ sóng” HĐĐT đến 100% doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh
29/10/2021-2206 lượt xem
Quy định về đăng ký sử dụng, thông báo phát hành hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC
01/11/2021-56489 lượt xem
Quy định mới nhất về ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78/2021/TT-BTC
05/11/2021-120646 lượt xemTin tức nổi bật
1 Danh mục và Biểu mẫu chứng từ kế toán mới theo Thông tư 99/2025/TT-BTC áp dụng từ 01/01/2026
2 Chính thức: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 500 triệu đồng/năm không phải nộp thuế
3 So sánh Thông tư 99/2025/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC: Những khác biệt nổi bật trong chế độ kế toán doanh nghiệp
4 Hà Nội triển khai ứng dụng AI hỗ trợ hơn 350.000 HKD khai thuế và chuyển đổi mô hình doanh nghiệp
5 Các nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính theo Thông tư 99/2025/TT-BTC áp dụng từ 01/01/2026
Xem nhiều nhất
Luật Thuế Giá trị gia tăng chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025
02/01/2025 - 185321 lượt xemTừ 1/7/2025, mua hàng dưới 20 triệu thanh toán tiền mặt sẽ không được khấu trừ thuế GTGT
30/06/2025 - 174315 lượt xemMức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025
18/03/2025 - 163076 lượt xemHướng dẫn tra cứu thuế TNCN Etax Mobile của Tổng cục Thuế
12/02/2025 - 157090 lượt xemSản phẩm
-
Giới thiệu chung
-
Tính năng
-
Kinh nghiệm triển khai
Khách hàng
-
Liên hệ
-
FAQ
Hỗ trợ
-
Hướng dẫn sử dụng
-
Mẫu hóa đơn
-
Văn bản
-
Tra cứu
Sản phẩm khác
-
Phần mềm hải quan điện tử ECUS
-
Phần mềm bảo hiểm xã hội điện tử eBH
-
Phần mềm thuế điện tử ETAX
-
Phần mềm văn phòng điện tử CloudOffice
-
Phần mềm quản lý hóa đơn đầu vào GETinvoice
-
Phần mềm Hợp đồng điện tử iContract
-
Dịch vụ chữ ký số công cộng ECA
-
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử ECN
-
Phần mềm quản lý bán hàng TruePos
Số 15, phố Đặng Thùy Trâm, phường Nghĩa Đô, Thành phố Hà Nội
024.3754.5222 Trung tâm lập trìnhSố 15, phố Đặng Thùy Trâm, phường Nghĩa Đô, Thành phố Hà Nội
024.3754.5222 Chi nhánh 1 TP.HCM33A, đường Cửu Long, phường Tân Sơn Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh
028.3547.0355 Chi nhánh 2 TP.HCMB4-08 Toà nhà BICONSI số 215A, đường Yersin, phường Thủ Dầu Một, Thành phố Hồ Chí Minh
027.4384.8886 Chi nhánh Đồng Nai595, đường Đồng Khởi, khu phố 8, phường Tân Triều, tỉnh Đồng Nai
025.1887.1868 Chi nhánh Đà NẵngTầng 4 - Tòa nhà EVNGENCO 2, số 143, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
023.6386.8363© Bản quyền thuộc về TSD CO.,LTD. All rights reserved.
Đóng lạiĐăng ký nhận tư vấn
Họ & tên * Mã số thuế * Email * Điện thoại * Vui lòng chọn khu vực * Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Nội dung Nhập lại Đăng ký Đóng lạiĐăng ký sử dụng
Họ & tên * Email * Điện thoại * Vui lòng chọn khu vực* Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Mã số thuế Tên doanh nghiệp Nội dung Mã giới thiệu Mã kiểm tra *Từ khóa » Các Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế Tndn 2021
-
Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Và Chi Phí Không được Trừ
-
Các Khoản Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Năm 2021
-
Các Khoản Chi Phí được Trừ (chi Phí Hợp Lý) - Pháp Lý Khởi Nghiệp
-
Chi Phí Loại Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Dịch Vụ Đại Lý ...
-
Các Khoản Chi Phí được Trừ Và Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN ...
-
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ TNDN THEO NGHỊ ĐỊNH 44 ...
-
Chi Phí được Trừ Khi Xác định Thu Nhập Chịu Thuế Thu Nhập Doanh ...
-
Các Khoản được Trừ Khi Tính Thuế TNDN | Phần Mềm Hóa đơn điện ...
-
Chi Phí Hợp Lý Khi Tính Thuế TNDN Trong Bối Cảnh Covid-19 - Tax24
-
Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất Năm 2022
-
Chi Phí được Trừ Khi Xác định Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Với Khoản ...
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN 2021
-
Điều Kiện để Các Khoản Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
-
Các Khoản Chi Phí được Không Trừ Khi Tính Thuế TNDN 2021