Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất Năm 2022

tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Xem ngay bài viết sau để được hướng dẫn chi tiết.

tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Mục Lục Ẩn 1. Đối tượng nộp thế thu nhập doanh nghiệp 2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp Bước 1: Xác định doanh thu và chi phí, các khoản thu nhập khác Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế Bước 3: Xác định khoản thu nhập được miễn thuế và lỗ được kết chuyển Bước 4: Xác định thu nhập tính thuế Bước 5: Tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 4. Ví dụ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết

1. Đối tượng nộp thế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo khoản 1 điều 2 Luật thuế TNDN số 67/2025/QH15 quy định về đối tượng nộp thuế TNDN như sau:

  • Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế:
    • Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức kinh tế khác).
    • Tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế (tổ chức nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam).
    • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập.
  • Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ dẫn đến phát sinh thu nhập chịu thuế.

2. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dao động từ 20% – 50%. Cụ thể

  • Thuế suất 20%: Áp dụng chung cho các doanh nghiệp trừ các trường hợp được ưu đãi thuế suất và doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 25%-50%
  • Thuế suất 15%: Áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng.
  • Thuế suất 17%: Áp dụng đối với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 03 tỷ đồng đến không quá 50 tỷ đồng.

Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 15% và 17% là tổng doanh thu của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp trước liền kề.

  • Thuế suất 25%-50%: Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí. Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng hợp đồng dầu khí.
  • Thuế suất 50%: Đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và tài nguyên quý hiếm khác theo quy định của pháp luật).
  • Thuế suất 40%: Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 còn quy định nhóm đối tượng đặc thù có thể hưởng thuế suất ưu đãi 10%, 15%, 17% nhằm thúc đẩy phát triển các lĩnh vực ưu tiên.

Hóa đơn điện tử MISA đáp ứng tính năng phát hành báo cáo hoá đơn trên mọi nền tảng thiết bị, kiểm tra, cảnh báo hoá đơn rủi ro nhanh chóng

MISA meInvoice – Phần mềm hóa đơn điện tử được tin dùng hàng đầu hiện nay. TƯ VẤN & DEMO 1:1 CÙNG CHUYÊN GIA MIỄN PHÍ!

3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15 có quy định như sau:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Từ quy định trên có thể thấy công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Lưu ý: Công thức trên không áp dụng với các trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 2 điều 11 Luật thuế TNDN 2025.

Để xác định thuế TNDN đúng theo công thức này, doanh nghiệp cần thực hiện 5 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Xác định doanh thu và chi phí, các khoản thu nhập khác

  • Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: Bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
  • Chi phí được trừ: Là các khoản chi có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, phù hợp quy định pháp luật phát sinh thực tế nhằm phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, >> Đọc thêm: Tổng hợp các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
  • Các khoản thu nhập khác: Gồm thu nhập từ hoạt động tài chính, chuyển nhượng tài sản hoặc các nguồn thu nhập hợp pháp khác.

Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế

Đây là căn cứ quan trọng để xác định số thuế TNDN phải nộp, trước khi trừ các khoản lỗ được kết chuyển hoặc ưu đãi thuế (nếu có).

Công thức:

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

Các khoản chi được trừ

+

Các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam)

Theo Điều 7 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, trường hợp doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập của mọi hoạt động.

Nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ, doanh nghiệp được phép bù trừ lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động khác (trừ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư…). Phần thu nhập sau bù trừ sẽ áp dụng mức thuế suất TNDN tương ứng.

Đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, thăm dò, khai thác khoáng sản, cần xác định riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ với lãi/lỗ của hoạt động khác trong kỳ.

Bước 3: Xác định khoản thu nhập được miễn thuế và lỗ được kết chuyển

Sau khi xác định thu nhập chịu thuế, doanh nghiệp cần tách riêng các khoản được miễn thuế hoặc được kết chuyển lỗ hợp pháp.

  • Thu nhập được miễn thuế: Gồm các khoản ưu đãi như đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, giáo dục, nghiên cứu khoa học hoặc dự án tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn…
  • Lỗ được kết chuyển: Doanh nghiệp được phép chuyển lỗ liên tục tối đa 5 năm kể từ năm sau năm phát sinh lỗ để trừ vào thu nhập chịu thuế của kỳ nộp thuế.

Bước 4: Xác định thu nhập tính thuế

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 thì thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Kết quả này dùng để nhân với mức thuế suất TNDN tương ứng theo quy định.

Bước 5: Tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Dựa theo mức thuế đã quy định (mục 2 bài viết), để tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cần thực hiện theo công thức:

Số thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Xem thêm:

  • Cách hạch toán chi phí thuế TNDN (TK 821) và lưu ý
  • Quyết Toán Thuế TNDN: Quy Trình Và Các Bước Thực Hiện

4. Ví dụ cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết

Giả định Công ty B hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc, năm 2025 có các dữ liệu sau:

  • Doanh thu: 16 tỷ VND
  • Tổng chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ: 10 tỷ VND
  • Chi phí không được trừ: 400 triệu VND
  • Thu nhập khác: 600 triệu VND
  • Không có thu nhập được miễn thuế và không có lỗ kết chuyển từ năm trước
  • Thuế suất áp dụng: 17% (theo quy định tại khoản 3 điều 10 Luật thuế TNDN)

Trình tự xác định nghĩa vụ thuế thực hiện qua 5 bước như sau:

  • Bước 1: Xác định doanh thu, chi phí và các khoản thu nhập khác
    • Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là 16 tỷ VND
    • Chi phí hợp lệ được trừ: 10 tỷ VND − 400 triệu VND = 9,6 tỷ VND
    • Thu nhập khác là 600 triệu VND (bao gồm các khoản như lãi tiền gửi, thanh lý tài sản…)
  • Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = 16 tỷ VND − 9,6 tỷ VND + 0,6 tỷ VND = 7 tỷ VND

  • Bước 3: Xác định thu nhập được miễn thuế và lỗ được kết chuyển

Công ty B không có khoản thu nhập được miễn thuế và không có lỗ chuyển từ năm trước nên không điều chỉnh giảm thu nhập.

  • Bước 4: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = 7 tỷ VND − 0 + 0 = 7 tỷ VND

  • Bước 5: Tính thuế TNDN phải nộp

Thuế suất 17% áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu từ 03 tỷ đến 50 tỷ:

Thuế TNDN = 7 tỷ VND × 17% = 1,19 tỷ VND

Luật thuế TNDN 2025 tăng cường ứng dụng hóa đơn điện tử, phân tích dữ liệu lớn (big data) và quản lý thuế dựa trên mức độ rủi ro của người nộp thuế. Giảm thiểu rủi ro hoá đơn bằng phần mềm xử lý hóa đơn đầu vào MISA meInvoice ứng dụng AI:

  • Tự động kiểm tra, đối soát hóa đơn với dữ liệu của Cơ quan Thuế.
  • Cảnh báo tức thì các rủi ro: sai sót thông tin, thuế suất, nhà cung cấp không uy tín…
  • Hỗ trợ hạch toán tự động, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian cho kế toán.

Từ khóa » Các Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế Tndn 2021