Các Dạng Bài Tập Về Danh Từ Lớp 4
Có thể bạn quan tâm
Bài tập về danh từ lớp 4 có đáp án
- I. Lý thuyết về Danh từ lớp 4
- 1. Danh từ chung
- 2. Danh từ riêng
- 3. Cụm danh từ
- II. Các dạng bài tập về Danh từ lớp 4
- Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu
- Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo
- Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt.
- Dạng 4: Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu
- Dạng 5: Phân biệt các danh từ
- III. Bài tập chung về danh từ lớp 4
Các dạng bài tập về danh từ lớp 4 Có đáp án chi tiết. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, cụm danh từ... với các bài tập đa dạng, giúp HS củng cố kiến thức đã học.
★ Có thể bạn đang cần:
- Luyện từ và câu lớp 4: Luyện tập về danh từ trang 30 Cánh Diều
- Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ lớp 4 trang 24 Kết nối tri thức
- Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ lớp 4 trang 24 Chân trời sáng tạo
I. Lý thuyết về Danh từ lớp 4
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
1. Danh từ chung
Dùng để gọi chung tên của các sự vật. Danh từ chung gồm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.
* Danh từ cụ thể: Chỉ những sự vật có thể cảm nhận được bằng các giác quan như người, vật, các hiện tượng, đơn vị.
Ví dụ:
- Danh từ chỉ người: bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...
- Danh từ chỉ vật: bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...
- Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, gió, bão, động đất,...
- Danh từ chỉ đơn vị: (ghép được với số đếm).
- Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...
- Danh từ chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giờ, phút,...
- Danh từ chỉ đơn vị đo lường: mét, cân, khối, sải tay,...
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính: thôn, xã, trường, lớp,...
- Danh từ chỉ tập thể: cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...
* Danh từ trừu tượng:Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng mắt.
Ví dụ: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...
2. Danh từ riêng
Dùng chỉ các tên riêng của người hoặc địa danh.
Ví dụ:
- Chỉ tên người: Phạm Đức Hải Huy, Thu Hiền,...
- Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt: Người, Bác Hồ,...
- Từ chỉ sự vật được nhân hoá: Cún, Dế Mèn, Lúa,...
- Từ chỉ tên địa phương: Hà Nội, SaPa, Vũng Tàu,...
- Từ chỉ địa danh: Hồ Tây, Nhà Thờ Lớn, Suối Tiên,...
- Từ chỉ tên sông, núi, cầu, cống: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào, cống Trắng, đường Hồ Chí Minh, ngã tư Môi,...
3. Cụm danh từ
Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.
- Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
- Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,...
II. Các dạng bài tập về Danh từ lớp 4
Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu
Bài tập 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
Theo LƯU QUANG VŨ
Bài tập 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tíchDòng sông lời mẹ ngọt ngàoĐưa con đi cùng đất nướcChòng chành nhịp võng ca dao.Con gặp trong lời mẹ hátCánh cò trắng, dải đồng xanhCon yêu màu vàng hoa mướp"Con gà cục tác lá chanh".Thời gian chạy qua tóc mẹMột màu trắng đến nôn naoLưng mẹ cứ còng dần xuốngCho con ngày một thêm cao.Mẹ ơi, trong lời mẹ hátCó cả cuộc đời hiện raLời ru chắp con đôi cánhLớn rồi con sẽ bay xa.
(Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNG)
Bài tập 3: Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau:
a. Mình về với Bác đường xuôi,Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường.Nhớ Người những sơm tinh sương,Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.Nhớ chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng Người.
TỐ HỮU
b. Sư Tử bàn chuyện xuất quânMuốn sao cho khắp thần dân trổ tàiNhỏ to, khoẻ yếu muôn loàiAi ai cũng được tuỳ tài lập công:Voi vận tải trên lưng quân bịVào trận sao cho khoẻ như voi.
(Phỏng theo LA PHÔNG-TEN, NGUYỄN MINH dịch)
(Xem đáp án ở file tải về)
Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo
Bài tập 1: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông.b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa.c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ.d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.
Bài tập 2: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.
(Xem đáp án ở file tải về)
Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt.
Bài tập 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu vớimỗi từ đó.
Bài tập 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó.
- Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian dài.
- Đó là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói chung.
- Chỉ sức của một người có thể làm được công việc.
- Đó là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con người.
Bài tập 3: Kể tên 10 danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và nói rõ các địa danh đó thuộc tỉnh, thành phố nào.
Bài tập 4: Kể tên 10 anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó.
(Xem đáp án ở file tải về)
Dạng 4: Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu
Bài tập 1: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau:
............... giong ruổi trăm miềnRù rì .............. nối liền mùa hoa.Nối rừng hoang với ............................ nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.Nếu .............. có ở trời caoThì .............. cũng mang vào mật thơm.
NGUYỄN ĐỨC MẬU
Bài tập 2: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câu:
a. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to lớn.
b. Những .............. ấm áp xua tan màn ............. dày đặc.
c. Trong mưa xuất hiện những ............. long trời, lở đất.
d. Chúng tôi phản đối ............. và mong muốn hoà bình.
e. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ......... hàng năm.
g. Nắng nhiều làm ruộng đồng ................. và ...............
Bài tập 3: Điền danh từ trừu tượng vào các chỗ chấm trong đoạn văn sau:
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu ...... của .......... để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,... đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản,... .........cội nguồn, chân lí ............ và ........... tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm .......... vô hạn nuôi dưỡng những ............. cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của .............. đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong .........., vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
Bài tập 4: Điền các danh từ riêng vào các chỗ chấm sau:
Nước ............ ta có rất nhiều cảnh đẹp, trong đó có ................ nằm ở thủ đô ........... Cầu ............ được sơn màu đỏ nối từ ............... ra một hòn đảo nhỏ nơi có .............. Cầu ............... do ............. xây dựng năm 1865.
(Xem đáp án ở file tải về)
Dạng 5: Phân biệt các danh từ
Bài tập 1: Chọn A, B hay C?
a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người:
A. Thu Hà B. Dế Mèn C. Cả A và B đều đúng.
b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí:
A. cầu Khỉ B. sông con C. Cả A và B đều sai.
c. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ người:
A. học sinh B. trường họcC. bạn học
d. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa lí:
A. núi Ba Vì B. Vườn hoa C. Hồ Tây.
Bài tập 2: Nối từ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù hợp.
A | B |
1. bộ đội | a. Danh từ chỉ khái niệm. |
2. doanh trại | b. Danh từ chỉ người. |
3. sương mù | c. Danh từ chỉ sự vật. |
4. hạnh kiểm | d. Danh từ chỉ hiện tượng. |
(Xem đáp án ở file tải về)
III. Bài tập chung về danh từ lớp 4
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
Nhìn khuôn mặt đỏ bừng, nhễ nhại mồ hôi của tôi, chú như đoán được câu chuyện. Nhấc điện thoại lên, chú liên lạc với đồng đội đang đi tuần tra địa bàn để thông báo sự việc. Xong xuôi, chú vỗ vai tôi cười bảo:
– Cháu gan dạ và tốt bụng quá! Hi vọng, người gặp nạn sẽ được cứu kịp thời.
a) Gạch chân dưới các danh từ có trong đoạn văn.
b) Xếp các danh từ tìm được vào 2 nhóm:
Danh từ chỉ người | Danh từ chỉ vật |
Bài 2: Tìm 4-5 danh từ có chứa các tiếng sau:
Tiếng | Danh từ |
mưa | M: cơn mưa |
sách | M: sách vở |
bút | M: bút thước |
Bài 3: Tìm các danh từ chỉ khái niệm để điền vào chỗ trống trong câu sau:
….………………………… : mưa hạt to và nhiều, mau tạnh, thường do các đám mây dông gây ra
….………………………… : sóng biển rất to, cao đến hàng chục mét, do động đất ngầm dưới biển gây ra, có sức tàn phá rất lớn
….………………………… : hiện tượng mắt ta thấy vầng Mặt Trời bị tối đi một phần hoặc hoàn toàn trong một lúc vì bị Mặt Trăng che khuất
….………………………… : núi hình chóp nón, có miệng ở đỉnh phun ra những chất nóng chảy từ lòng đất sâu (gọi là nham thạch) một cách thường xuyên hoặc theo từng thời kì
Bài 4: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 5: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Quê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven sông.Bà đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng lên.
Bài 6: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:
“Bản Lùng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên gác bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.
Bài 7: Tìm danh từ có trong câu văn sau:
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
Bài 8: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự.
Bài 9: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưngNgày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
Bài 10. Đọc đoạn thơ sau và cho biết những nhận định về các từ được in đậm sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
"Mang theo truyện cổ tôi điNghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưaVàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soiĐời cha ông với đời tôiNhư con sông với chân trời đã xaChỉ còn truyện cổ thiết thaCho tôi nhận mặt ông cha của mình"
- Ông cha và cha ông là các danh từ chỉ người. □
- Sông, dừa, chân và trời là các danh từ chỉ đơn vị. □
- Mưa, nắng và tiếng là các danh từ chỉ đơn vị. □
- Cuộc sống, truyện cổ, xưa và đời là các danh từ chỉ khái niệm. □
- Cơn, con và rặng là các danh từ chỉ đơn vị □
Bài 11. Đâu là danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm dưới đây:
Một điểm nổi bật trong đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh là lòng thương người… Chính vì thấy nước mất, nhà tan… mà Người đã ra đi học tập kinh nghiệm của cách mạng thế giới để về giúp đồng bào.
Theo Trường Chinh
Bài 12: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Những ngày mưa phùn người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên ở giữa sông những con giang, con sếu, cao gần bằng người theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xóa
(Xem đáp án ở file tải về)
------------------------------------------------------
Trên đây VnDoc tổng hợp các Dạng bài tập về Danh từ có đáp án kèm theo cho các bạn học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho năm học mới. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết các bài giải phần Tiếng Việt 4 và Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.
Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu hữu ích sau:
- Bài tập về danh từ, động từ, tính từ
- Bài tập về từ ghép và từ láy
Từ khóa » đặt Câu Với Danh Từ Riêng Lớp 4
-
Luyện Từ Và Câu Lớp 4: Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Đặt Một Câu Có Danh Từ Riêng - Giải Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4
-
Giải Tiếng Việt 4 Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng Trang 57 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1
-
Soạn Bài Luyện Từ Và Câu: Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Tiếng Việt Lớp 4: Luyện Từ Và Câu. Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Top 10 đặt Câu Với Danh Từ Lớp 4 2022 - Cùng Hỏi Đáp
-
Top 15 đặt Câu Danh Từ Riêng
-
Luyện Từ Và Câu: Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Tiếng Việt Lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - DANH TỪ CHUNG VÀ ...
-
Luyện Từ Và Câu: Danh Từ - Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng
-
Luyện Từ Và Câu Danh Từ Chung Và Danh Từ Riêng - Tiếng Việt Lớp 4
-
Tiếng Việt 4 Tập 1, Giải Bài Luyện Từ Và Câu - Tech12h