Các Dạng đặc Biệt Của Câu Tường Thuật ở Dạng Nâng Cao - 123doc

Dưới đây là các dạng thường gặp của câu tường thuật ở mức độ nâng cao. Đối với những dạng này trước khi chuyển chúng ta cần xác định hàm ý của người nói trong câu.1) Dạng 1: S + V + sb + (not) to inf.2) Dạng 2: S + V + sb + prep. + gerund noun3) Dạng 3: S + V + gerund4) Dạng 4: S + V + to inf.5) Các dạng câu sẽ dùng advise (diễn tả lời khuyên)6) Các dạng câu sẽ dùng suggest (diễn tả lời đề nghị)7) Các dạng câu sẽ dùng invite (diễn tả lời mời gọi) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :9) Đối với dạng câu câu cảm thán10) Một số dạng khác: Lời chào : dùng greet Lời cảm ơn : dùng thank Lời chúc : dùng wish

Trang 1

Dưới đây là các dạng thường gặp của câu tường thuật ở mức độ nâng cao Đối với những dạng này trước khi chuyển chúng ta cần xác định hàm ý của người nói trong câu.

1) Dạng 1: S + V + sb + (not) to inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* invite

* ask

* tell

* offer

* promise

* refuse

* agree

* threaten

* propose

* urge

* warn

* order

* beg

* agree

Ex: We'll visit you

> She promised to visit us

Let me give you a hand

> He offered to give me a hand

Don't stay up late

> she reminded me not to stay up late

2) Dạng 2: S + V + sb + prep + gerund / noun

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* accuse sb of ………

Ex : You've stolen my bicycle!

> He accused me of having stolen his bicycle

* prevent sb from ………

Ex: I can't let you use the phone

> My mother prevented me from using the phone

* congratulate sb on ………

* blame sb for ………

* blame sth on sb ………

* warn sb against ………

* thank sb for ………

* criticize sb for ………

Trang 2

3) Dạng 3: S + V + gerund

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* advise

* suggest

* admit

* deny

Ex: Shall we go for a swim ?

> She suggested going for a swim.

I know I am wrong

> He admitted being wrong

4) Dạng 4: S + V + to inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* promise

* agree

* threaten

* propose

* offer

Ex: He said, “ I will kill you if you don’t do that”

> He threatened to kill me if I did not do that.

5) Các dạng câu sẽ dùng advise (diễn tả lời khuyên)

Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise: Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + advise + O + to inf.

S + had better

S + should

Why don’t you….

If I were you…

Ex: My mother said:” You’d better go to school early”

> My mother advised me to go to school early.

“Why don’t you go to school early? ”, said my mother.

> My mother advised me to go to school early.

My friend said to me: “If I were you, I would met him”

> My friend advised me to meet him.

Trang 3

6) Các dạng câu sẽ dùng suggest (diễn tả lời đề nghị)

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + suggest + gerund

Let’s…

Why don’t we…

Shall we…

How about …

Ex: My friend said to me,”Let’s go out for a drink”

> My friend suggested going out for a drink.

My friend said ,”Why don’t we go out for a drink?”

> My friend suggested going out for a drink.

7) Các dạng câu sẽ dùng invite (diễn tả lời mời gọi)

Khi gặp mẫu sau thì dùng công thức: S + invite + O + to inf.

Would you like ….?

Ví dụ:

“Would you like to come to my party “

>He invited me to come to his party.

Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :

Đối với các trường hợp này phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :

* Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả (quan hệ nhân quả) của nhau thì dùng: Because/ So

Ex: “Don’t tell me to do that I don’t like it “

> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

* Nếu 2 câu đó là câu nói liên tiếp nhau (quan hệ nối tiếp) thì dùng: And added that

Ex: “ I miss my mother I will visit her tomorrow.”

> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

* Nếu 2 câu khác dạng nhau (không cùng là câu phát biểu, câu mệnh lệnh hay câu nghi vấn, ) thì câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.

Ex: “This is my book Don’t take it away.”

> She said that was her book and told me not to take it away.

“Tomorrow is my birthday Do you remember that?”

> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.

Trang 4

9) Đối với dạng câu câu cảm thán

Dùng động từ tường thuật exclaim : S + exclaim with + statement noun + that Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:

* delight

* admiration

* horror

* satisfaction

* surprise

* pain

* regret

* disappointment

* …….

Ex: “What a lovely dress !”

> She exclaimed with delight that the dress was lovely.

“Oh! I’ve cut myself” said the little boy.

> The little boy exclaimed with pain that he had cut himself.

10) Một số dạng khác:

* Lời chào : dùng greet

* Lời cảm ơn : dùng thank

* Lời chúc : dùng wish

Ex: She said to me “Hello!”

> She greeted me.

“Thank you very much for your help”

> She thanked me for my help.

“Happy new year!”

> She wished me a happy new year.

Từ khóa » Câu Tường Thuật đặc Biệt