CÁC KHOẢN CHI KHÁC KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU ...
Có thể bạn quan tâm
Để đảm bảo quyền lợi, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp trong kê khai, tính nộp và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và hạn chế những rủi ro về các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật thuế. Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi tiếp tục trích dẫn một số khoản chi không được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
1. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng sau đây thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
- Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính,
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và
- Dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.
2. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các khoản trích trước bao gồm: Trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh đã ghi nhận doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì:
- Được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhưng
- Khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng
Đối với những tài sản cố định việc sửa chữa có tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự toán thì doanh nghiệp được tính thêm vào chi phí được trừ số chênh lệch này.
3. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế) thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập, chưa đi vào hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh riêng biệt. Khi tài sản cố định hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (sau khi bù trừ số chênh lệch tăng và chênh lệch giảm) được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào hoạt động.
Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
4. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, trừ các khoản chi sau:
- Các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc của doanh nghiệp, bao gồm: phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của doanh nghiệp.
- Khoản thực chi để thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.
- Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề nghiệp cho người lao động bao gồm:
- Chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, thiết bị dùng để hoạt động giáo dục nghề nghiệp, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học.
- Chi phí đào tạo của doanh nghiệp cho người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như:
- Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động;
- Chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị;
- Chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo;
- Chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau;
- Chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động;
- Chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại mục 15 nêu trên, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại mục 20 nêu trên) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác.
- Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp:
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp | = | quỹ tiền lương thực hiện trong năm | : | 12 tháng |
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế | = | quỹ tiền lương thực hiện trong năm | : | số tháng thực tế hoạt động trong năm. |
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).
- Các khoản chi khác mang tính chất đặc thù, phù hợp theo từng ngành nghề, lĩnh vực theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu |
|
Nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (không phải là các khoản chi đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định) | |
Mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định |
Trường hợp trong giai đoạn đầu tư, doanh nghiệp có phát sinh khoản chi trả tiền vay thì khoản chi này được tính vào giá trị đầu tư.
Trường hợp trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, doanh nghiệp phát sinh cả khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi thì được bù trừ giữa khoản chi trả lãi tiền vay và thu từ lãi tiền gửi, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại ghi giảm giá trị đầu tư.
6. Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
7. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Trường hợp nộp một lần, mức thực tế phát sinh của năm được xác định trên cơ sở tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phân bổ cho số năm khai thác còn lại.
- Trường hợp nộp hàng năm, mức thực tế phát sinh là số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của năm mà doanh nghiệp đã nộp Ngân sách Nhà nước.
8. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính sau thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Vi phạm luật giao thông,
- Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh,
- Vi phạm chế độ kế toán thống kê,
- Vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế
- Các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
9. Những loại tiền thuế không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế;
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.
Ngoài ra, có thể tham khảo các bài viết sau:
Các khoản chi khác được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp 1
Điều kiện để các khoản chi được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi khấu hao tài sản cố định được trừ và không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phí công tác được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập dn
Các khoản chi khác liên quan đến người lao động
Từ khóa » Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế Tncn
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
-
Các Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNCN 2021
-
Các Khoản Phụ Cấp Không Tính Thuế TNCN - Kế Toán Thiên Ưng
-
Các Khoản Chi Phí Hợp Lý được Trừ Khi Tính Thuế TNCN
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN - Luật Việt An
-
Các Khoản Chi được Trừ, Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Năm 2022
-
Chi Tiết 37 Khoản Chi Không được Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Doanh ...
-
Khi Nào Thuế TNCN được Tính Là Chi Phí Hợp Lý Khi Tính Thuế TNDN?
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Năm 2021
-
Các Khoản Chi Phí Không được Trừ Khi Tính Thuế Thu Nhập Doanh ...
-
Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNCN Là Bao Nhiêu? - Luật Sư X
-
37 KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP ...
-
Chi Phí Thuê Lao động Tự Do Có được Trừ Khi Tính Thuế?
-
Chi Phí được Trừ Khi Tính Thuế TNDN Và Chi Phí Không được Trừ