Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java - Openplanning

  • Tất cả tài liệu
  • Java
    • Java Basic
    • Java Collections Framework
    • Java IO
    • Java New IO
    • Java Date Time
    • Servlet/JSP
    • Eclipse Tech
      • SWT
      • RCP
      • RAP
      • Eclipse Plugin Tools
    • XML & HTML
    • Java Opensource
    • Java Application Servers
  • Maven
  • Gradle
  • Servlet/Jsp
  • Thymeleaf
  • Spring
    • Spring Boot
    • Spring Cloud
  • Struts2
  • Hibernate
  • Java Web Service
  • JavaFX
  • SWT
  • Oracle ADF
  • Android
  • iOS
  • Python
  • Swift
  • C#
  • C/C++
  • Ruby
  • Dart
  • Batch
  • Database
    • Oracle
    • MySQL
    • SQL Server
    • PostGres
    • Other Database
  • Oracle APEX
  • Report
  • Client
  • ECMAScript / Javascript
  • TypeScript
  • NodeJS
  • ReactJS
  • Flutter
  • AngularJS
  • HTML
  • CSS
  • Bootstrap
  • OS
    • Ubuntu
    • Solaris
    • Mac OS
  • VPS
  • Git
  • SAP
  • Amazon AWS
  • Khác
    • Chưa phân loại
    • Phần mềm & ứng dụng tiện ích
    • VirtualBox
    • VmWare
Các kiểu dữ liệu trong Java
  1. Tổng quan các kiểu dữ liệu
  2. byte
  3. boolean
  4. char
  5. short
  6. int
  7. long
  8. float
  9. double
  10. Kiểu tham chiếu (Reference Type)

1. Tổng quan các kiểu dữ liệu

Bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào cũng có một tập các kiểu dữ liệu, kiểu dữ liệu là cơ bản, và nó khá giống nhau với tất cả các ngôn ngữ. Tất cả các kiểu dữ liệu được cấu tạo từ các bit, chính vì vậy tôi dành riêng một bài viết để giới thiệu về lịch sử của bit byte. Lời khuyên của tôi là bạn nên đọc nó trước khi tiếp tục đọc bài viết này.
  • Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
Java có 2 loại kiểu dữ liệu:
  • Các kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data Types)
  • Các kiểu dữ liệu tham chiếu (Reference Types)
Có 8 kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data type) đó là: boolean, byte, char, short, int, long, float, double.
Kiểu dữ liệuGiá trị mặc địnhKích thước
booleanfalse1 bit
char'\u0000'2 byte
byte01 byte
short02 byte
int04 byte
long0L8 byte
float0.0f4 byte
double0.0d8 byte
  • Kiểu logic: boolean.
  • Các kiểu số nguyên (integer): byte, short, char, int, long.
  • Các kiểu số thực (real number) (Cũng được gọi là kiểu dấu chấm động (floating point)): float, double.
Các kiểu tham chiếu, là các đối tượng được tạo ra bởi Constructor của các lớp.

2. byte

1 byte là 8 bit nằm kề nhau trên vùng bộ nhớ của máy tính. Mỗi bit là một số nhị phân 0 hoặc 1. Java lấy tên "byte" để đặt cho một kiểu số nguyên (integer) có phạm vi nhỏ (Kích thước 1 byte).bit đầu tiên trong dẫy 8 bit có giá trị là 0 hoặc 1.
  • Nếu là 0 Java coi nó là dấu + (Đại diện cho số dương)
  • Nếu là 1 Java coi nó là dấu - (Đại diện cho số âm)
Với 7 bit phía sau bạn có thể biểu diễn được một số từ 0 tới 127. Từ đây bạn suy ra kiểu byte trong Java có phạm vi [-127, 127]. Nhưng khoan đã nó phải là [-128, 127], tại sao vậy?Tại sao số nhỏ nhất của kiểu byte trong Java là -128?Nếu theo quy tắc bit đầu tiên có giá trị 0 tương đương dấu +, giá trị 1 tương đương dấu -, thì chúng ta có tới 2 cách để biểu diễn số 0 (Xem hình minh họa).Vì vậy dẫy nhị phân "1 0 0 0 0 0 0" nên được coi là số nhỏ nhất của kiểu dữ liệu byte trong Java, nó biểu diễn số -128.

3. boolean

boolean là kiểu dữ liệu đơn giản nhất, nó có kích thước 1 bit. Nó có 2 giá trị là true false.Giá trị mặc định cho kiểu boolean false.// Khai báo một biến có tên 'valid', kiểu boolean. // Nó sẽ có giá trị là false (Theo mặc định). boolean valid; // Khai báo một biến có tên 'active', kiểu boolean. // Giá trị là true. boolean active = true;

4. char

Mặc dù "char" là 4 ký tự đầu tiên của từ "Character" (Ký tự), nhưng kiểu char trong Java sử dụng để lưu trữ các số nguyên không âm (Non-negative integers) có kích thước 2 byte. Nó cũng được sử dụng để đại diện cho một ký tự Unicode, vì bản chất mỗi ký đều tương ứng với một con số cụ thể (Con số này được hiểu như là mã của ký tự).Vì char là kiểu số nguyên không âm, kích thước 2 byte, nên phạm vi của nó là [0, 2*16-1] ( [0, 65535] ).Khi char được hiểu như một ký tự Unicode, ký tự nhỏ nhất là '\u0000' (Mã 0), và ký tự lớn nhất là '\uffff' (Mã 65535).Ký tự Unicode là gì?
  • TODO

5. short

short là kiểu dữ liệu để biểu diễn một số nguyên 2 byte (16 bit), bao gồm cả số nguyên âm.
  • Giá trị nhỏ nhất là -32,768 (-2^15) và giá trị lớn nhất là 32,767 (2^15 -1).
  • Giá trị mặc định là 0.
** Chú ý: Xem thêm giải thích về quy tắc để xác định số dương hay âm tại mục kiểu dữ liệu byte.

6. int

Kiểu dữ liệu int được sử dụng để biểu diễn một số nguyên có kích thước 4 byte (32 bit).
  • Giá trị nhỏ nhất: -2,147,483,648 (-2^31)
  • Giá trị lớn nhất: 2,147,483,647 (2^31 -1)
  • Giá trị mặc định 0.
Trong Java, kiểu dữ liệu int được coi là kiểu dữ liệu mặc định cho các số nguyên. Như vậy nếu bạn viết số 100, Java sẽ tạo ra một vùng bộ nhớ 4 byte để lưu trữ. Còn nếu bạn muốn Java tạo ra một vùng bộ nhớ 8 byte để lưu trữ số 100 bạn phải ghi là 100L. (long là kiểu số nguyên 8 byte, được giới thiệu ở mục bên dưới).int a = 100;

7. long

Kiểu dữ liệu long sử dụng để biểu diễn các số nguyên có kích thước lên đến 8 byte (64 bit).
  • Giá trị nhỏ nhất là -9,223,372,036,854,775,808.(-2^63)
  • Giá trị lớn nhất là 9,223,372,036,854,775,807. (2^63 -1)
  • Kiểu này được sử dụng khi cần một dải giá trị rộng hơn int.
  • Giá trị mặc định là 0L.
// Bạn cần thêm ký tự 'L' ngay sau số 100 // để Java tạo ra một vùng bộ nhớ 8 byte để lưu trữ số 100 long a = 100L;

8. float

Kiểu dữ liệu float được sử dụng để biểu diễn một số thực (real number) có kích thước 4 byte (32 bit).
  • Giá trị nhỏ nhất: -3.4028235 x 10^38
  • Giá trị lớn nhất: 3.4028235 x 10^38
  • Giá trị mặc định 0.0f
Ví dụ:float value = 2.5f;

9. double

Kiểu dữ liệu double được sử dụng để biểu diễn một số thực (real number) có kích thước 8 byte (64 bit). Nó là kiểu mặc định cho các kiểu số thực.
  • Giá trị nhỏ nhất: -1.7976931348623157 x 10^308
  • Giá trị lớn nhất: 1.7976931348623157 x 10^308
  • Giá trị mặc định 0.0d
Ví dụ:double a = 2.5d; // Vì double là kiểu mặc định cho kiểu số thực, // Bạn có thể viết ngắn gọn hơn: double b = 2.5;

10. Kiểu tham chiếu (Reference Type)

Trong Java một kiểu dữ liệu được tạo ra bởi sự kết hợp các kiểu nguyên thủy với nhau được gọi là kiểu tham chiếu (Reference type). Kiểu tham chiếu thường được sử dụng nhất đó là String, nó là sự kết hợp của các ký tự.Các kiểu dữ liệu tham chiếu được tạo ra dựa trên một lớp. Lớp (class) giống như một bản thiết kế (blueprint) để định nghĩa một kiểu tham chiếu.class Address { String address; String cityName; } class Student { String fullName; int age; Address address; }

Java cơ bản

  • Bắt đầu với Java cần những gì?
  • Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
  • Cài đặt Java trên Windows
  • Cài đặt Java trên Ubuntu
  • Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
  • Cài đặt Eclipse
  • Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
  • Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
  • Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
  • Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
  • Các kiểu dữ liệu trong Java
  • Các toán tử Bitwise
  • Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
  • Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
  • Vòng lặp trong Java
  • Mảng (Array) trong Java
  • JDK Javadoc định dạng CHM
  • Thừa kế và đa hình trong Java
  • Abstract class và Interface trong Java
  • Access modifier trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
  • Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
  • So sánh và sắp xếp trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
  • Phương thức String.format() và printf() trong Java
  • Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
  • Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
  • Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
  • Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
  • Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
  • Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
  • Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
  • Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
  • Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
  • Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
  • Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
  • Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
  • Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
  • Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
  • Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
  • Hướng dẫn lập trình Java Socket
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
  • Functional Interface trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
  • Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
  • Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Function
  • Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
  • Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
  • Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
  • Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
  • Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
  • Giới thiệu về Raspberry Pi
Show More
  • Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
  • Các hướng dẫn Java Collections Framework
  • Java API cho HTML & XML
  • Các hướng dẫn Java IO
  • Các hướng dẫn Java Date Time
  • Các hướng dẫn Spring Boot
  • Các hướng dẫn Maven
  • Các hướng dẫn Gradle
  • Các hướng dẫn Java Web Services
  • Các hướng dẫn lập trình Java SWT
  • Các hướng dẫn lập trình JavaFX
  • Các hướng dẫn Java Oracle ADF
  • Các hướng dẫn Struts2 Framework
  • Các hướng dẫn Spring Cloud

Java cơ bản

  • Bắt đầu với Java cần những gì?
  • Lịch sử của Java và sự khác biệt giữa Oracle JDK và OpenJDK
  • Cài đặt Java trên Windows
  • Cài đặt Java trên Ubuntu
  • Cài đặt OpenJDK trên Ubuntu
  • Cài đặt Eclipse
  • Cài đặt Eclipse trên Ubuntu
  • Cấu hình Eclipse để sử dụng JDK thay vì JRE
  • Học nhanh Java cho người mới bắt đầu
  • Lịch sử của bit và byte trong khoa học máy tính
  • Các kiểu dữ liệu trong Java
  • Các toán tử Bitwise
  • Câu lệnh rẽ nhánh (if else) trong Java
  • Câu lệnh rẽ nhánh switch trong Java
  • Vòng lặp trong Java
  • Mảng (Array) trong Java
  • JDK Javadoc định dạng CHM
  • Thừa kế và đa hình trong Java
  • Abstract class và Interface trong Java
  • Access modifier trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Enum
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Annotation
  • Tùy biến trình biên dịch java xử lý Annotation của bạn (Annotation Processing Tool)
  • So sánh và sắp xếp trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java String, StringBuffer và StringBuilder
  • Phương thức String.format() và printf() trong Java
  • Hướng dẫn xử lý ngoại lệ trong Java - Java Exception Handling
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Generics
  • Tìm hiểu về Java System.identityHashCode, Object.hashCode và Object.equals
  • Hướng dẫn và ví dụ Java WeakReference
  • Hướng dẫn và ví dụ Java SoftReference
  • Hướng dẫn và ví dụ Java PhantomReference
  • Thao tác với tập tin và thư mục trong Java
  • Cú pháp và các tính năng mới trong Java 5
  • Cú pháp và các tính năng mới trong Java 8
  • Hướng dẫn sử dụng biểu thức chính quy trong Java
  • Hướng dẫn lập trình đa luồng trong Java - Java Multithreading
  • Thư viện điều khiển các loại cơ sở dữ liệu khác nhau trong Java
  • Hướng dẫn sử dụng Java JDBC kết nối cơ sở dữ liệu
  • Lấy các giá trị của các cột tự động tăng khi Insert một bản ghi sử dụng JDBC
  • Hướng dẫn nén và giải nén trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Reflection
  • Hướng dẫn gọi phương thức từ xa với Java RMI
  • Hướng dẫn lập trình Java Socket
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Stream
  • Functional Interface trong Java
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Predicate
  • Hướng dẫn và ví dụ Java BiPredicate
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Consumer
  • Hướng dẫn và ví dụ Java BiConsumer
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Supplier
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Function
  • Hướng dẫn và ví dụ Java BiFunction
  • Lập trình Java hướng khía cạnh với AspectJ (AOP)
  • Lập trình Java theo nhóm sử dụng Eclipse và SVN
  • Các nền tảng nào bạn nên chọn để lập trình ứng dụng Java Desktop?
  • Ví dụ về Java encoding và decoding sử dụng Apache Base64
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Commons IO
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Email
  • Hướng dẫn và ví dụ Java Commons Logging
  • Giới thiệu về Raspberry Pi
Show More
  • Hướng dẫn lập trình Java Servlet/JSP
  • Các hướng dẫn Java Collections Framework
  • Java API cho HTML & XML
  • Các hướng dẫn Java IO
  • Các hướng dẫn Java Date Time
  • Các hướng dẫn Spring Boot
  • Các hướng dẫn Maven
  • Các hướng dẫn Gradle
  • Các hướng dẫn Java Web Services
  • Các hướng dẫn lập trình Java SWT
  • Các hướng dẫn lập trình JavaFX
  • Các hướng dẫn Java Oracle ADF
  • Các hướng dẫn Struts2 Framework
  • Các hướng dẫn Spring Cloud

Các bài viết mới nhất

  • So sánh Amazon S3 Rest API Endpoint và S3 Web Endpoint
  • Giới thiệu về Amazon ACM
  • Yêu cầu chứng chỉ SSL từ Amazon ACM
  • Chuyển (transfer) đăng ký tên miền tới Amazon Route 53
  • Di chuyển (migrate) dịch vụ DNS tới Amazon Route 53
  • Vô hiệu hoá bộ nhớ đệm CloudFront
  • Chuyển hướng trong S3 Website với x-amz-website-redirect-location
  • Cấu hình các trang phản hồi lỗi cho CloudFront
  • Tạo bản phân phối CloudFront cho S3 Bucket
  • Công cụ tạo các chính sách cho AWS - policygen
  • Tạo các chính sách S3 Bucket
  • Cấu hình tên miền tuỳ chỉnh và SSL cho bản phân phối CloudFront
  • Cấu hình tên miền tuỳ chỉnh cho website tĩnh Amazon S3
  • Các quy tắc chuyển hướng cho S3 Static Website
  • Tạo một vùng chứa Amazon S3 (S3 Bucket)
  • Lưu trữ (host) một Website tĩnh trên Amazon S3
  • Các kiểu JPA Join và cú pháp trong JPQL
  • Bắt đầu với JPA Criteria Query API
  • Tìm nạp dữ liệu với Spring Data JPA DTO Projections
  • Liệt kê, thêm và xoá các Sites với Google Search Java API
Show More
  • Java cơ bản

Từ khóa » đâu Là Kiểu Dữ Liệu Số Thực