Các Loại Bằng Lái Xe Cập Nhật 2020 [Quy định Mới] Và [Công Dụng]

Các hạng bằng lái xe ở Việt Nam nhìn chung đều cần phải trải qua nhiều thủ tục pháp lý như nộp đơn xin cấp sau đó tham gia kỳ thi sát hạch về lái xe nghiêm ngặt với các thủ tục. Cùng tìm hiểu để rõ hơn về các loại bằng lái xe liệu có cập nhật gì mới trong năm 2020 không nhé!

I. Bằng lái xe là gì?

Bằng lái xe hay còn gọi là Giấy phép lái xe là một loại chứng chỉ, giấy phép do cơ quan thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước cấp cho một người cụ thể để người đó được phép lưu thông, vận hành, tham gia giao thông trên các con đường công cộng bằng một xe cơ giới các loại như xe hơi, xe gắn máy, xe buýt, xe tải, xe khách hoặc các loại hình xe khác.

Xem thêm:

  • Danh sách các trạm thu phí tự động không dừng ETC từ Bắc vào Nam
  • Vạch kẻ đường giao thông là gì? [Ý nghĩa] và [Tiền phạt]

II. Các loại bằng lái xe 2, 3 bánh

Các loại bằng lái xe 2, 3 bánh

Bằng lái xe hạng A1

Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Thời hạn bằng lái xe hạng A1 là vô thời hạn.

Bằng lái xe hạng A1
  • Điều kiện dự thi sát hạch: Người trưởng thành đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày tháng, năm sinh)
  • Hồ sơ gồm các giấy tờ: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,..

Bằng lái xe hạng A2

Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh nói chung, không giới hạn dung tích xi-lanh. Nghĩa là  cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xy lanh trên 175cm3 và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Bằng lái xe hạng A2 có thời hạn là vô thời hạn.

Bằng lái xe hạng A2
  • Điều kiện dự thi sát hạch: Người trưởng thành đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày tháng, năm sinh)
  • Hồ sơ gồm các giấy tờ: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe

Bằng lái xe hạng A3

Cấp cho người lái xe để điều khiển mô tô 3 bánh, gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho phép lái xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện A2. Thời hạn lái xe bằng A3 là vô thời hạn.

Giấy phép lái xe là gì?
  • Điều kiện dự thi sát hạch: Người đăng ký đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
  • Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,...

Bằng lái xe hạng A4

Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có tải trọng lên đến 1000kg. Thời hạn bằng lái xe hạng A4 là 10 năm kể từ ngày cấp.

  • Điều kiện dự thi sát hạch: Người tham gia phải đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
  • Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,...

Mức phí thi bằng lái xe 2, 3 bánh

Theo Biểu mức thu phí sát hạch lái xe ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, phí sát hạch lái xe (phí thi bằng lái xe) đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4) như sau:

  • Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/ lần
  • Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/ lần

III. Các loại bằng lái xe hơi 4 bánh trở lên

Các loại bằng lái xe ô tô 4 bánh trở lên

Bằng lái xe hạng B1

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải có trọng tải thiết kế 3,5 tấn kể cả ô tô tải chuyên dùng
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

Thời hạn bằng lái xe hạng B1:

  • Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ
  • Trường hợp lái xe trên 50 tuổi đối với nam và trên 45 tuổi đối với nữ thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, tính từ ngày cấp.

Điều kiện dự thi sát hạch là người đăng ký đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm); Các giấy tờ hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,...

Bằng lái xe hạng B1 số tự động

Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở từ 9 chỗ ngồi trở xuống, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải có trọng tải thiết kế không quá 3,5 tấn kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Thời hạn bằng lái xe hạng B1 số tự động:

  • Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam.
  • Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Điều kiện dự thi sát hạch là người đăng ký đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm); Các giấy tờ hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,...

Bằng lái xe hạng B2

Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển các phương tiện hạng B1 và các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế không quá 3,5 tấn. Thời hạn sử dụng bằng lái xe hạng B2 là 10 năm tính từ ngày cấp.

Bằng lái xe hạng B2
  • Điều kiện dự thi sát hạch: Người đăng ký đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
  • Hồ sơ đăng ký gồm: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,...

Bằng lái xe hạng C

Bằng lái xe hạng C

Thời hạn bằng lái xe hạng C là 5 năm kể từ ngày cấp. Bằng này được cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
  • Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
  • Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3,5 tấn trở lên
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Điều kiện dự thi sát hạch người đăng ký từ 21 tuổi trở lên (phải đủ cả ngày, tháng, năm); Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,...

Bằng lái xe hạng D

Bằng lái xe hạng D

Thời hạn bằng lái xe hạng D là 5 năm tính từ ngày cấp. Bằng này cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô chở người từ 10-30 chỗ, tính cả ghế lái.
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C.

So với các loại bằng xe ô tô khác thì điều kiện dự thi sát hạch bằng D khá phức tạp, cụ thể người đăng ký phải từ đủ 24 tuổi. Phải có bằng lái xe hạng C hoặc B2, có 100.000 km lái xe an toàn và có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe. Người lái xe phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên để được nâng dấu lên bằng lái xe hạng D.

Các giấy tờ hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng,... Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2, cấp 3 hoặc bằng Đại Học/ Cao Đẳng.

Bằng lái xe hạng E

Bằng lái xe hạng E

Thời hạn bằng lái xe hạng D là 5 năm kể từ ngày cấp. Bằng này cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả ghế lái.
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, D.

Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng ký, Chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe,... Điều kiện dự thi sát hạch:

  • Người đăng ký đủ 24 tuổi trở lên, phải có bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương tương trở lên, hành nghề lái xe ít nhất trên 05 năm.
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, D lên hạng F tương ứng; Các hạng B2 lên D, C lên E: phải có 100.000 km lái xe an toàn trở lên và thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên.
  • Hoặc bằng lái xe các hạng D, E lên FC: phải có 50.000 km lái xe an toàn trở lên và thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên.

Bằng lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F

Thời hạn bằng lái xe hạng F là 5 năm kể từ ngày cấp. Bằng cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ-mi rơ-moóc, ô tô khách nối toa gồm các hạng cụ thể:

  • Hạng FB2: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2
  • Hạng FC: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ-moóc, ô tô đầu kéo sơ-mi rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2
  • Hạng FD: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và hạng FB2
  • Hạng FE: Cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ-moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 C, D, E và hạng FB2, FD

Mức phí thi bằng lái xe ô tô 4 bánh trở lên

Theo Biểu mức thu phí sát hạch lái xe ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, phí sát hạch lái xe (phí thi bằng lái xe) đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F) như sau:

  • Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/ lần
  • Sát hạch thực hành trong hình: 300.000/ lần
  • Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/ lần

Bằng lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố

Bằng lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố

Giấy phép lái xe sử dụng cho người điều khiển ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định về bằng lái xe hạng E và hạng D. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe có kích thước giới hạn tương ứng chỉ bố trí ghế ngồi.

Xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cc không cần giấy phép lái xe, người lái xe tuân thủ các quy định về độ tuổi, sức khỏe và các quy định khác về giao thông đường bộ theo luật giao thông đường bộ Việt Nam mới nhất.

Quy định về độ tuổi đăng ký dự thi các hạng bằng lái xe tại Việt Nam 2020

Người đủ 16 tuổi trở lên

- Được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh < 50cm3.

Người đủ 18 tuổi trở lên

- Được lái xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh > 50cm3 và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.

- Các bằng lái xe được phép thi: Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2

Người đủ 21 tuổi trở lên

- Được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2).

- Các bằng lái xe được phép thi: Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C

Người đủ 24 tuổi trở lên

- Được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC).

- Các bằng lái xe được phép thi: Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E

Người đủ 27 tuổi trở lên

- Được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD).

- Các bằng lái xe được phép thi: Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FC

Trong đó, tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ. Và điều kiện để được đăng ký dự thi giấy phép lái xe hạng FC là có thâm niên hành nghề từ đủ 3 năm trở lên và đã có bằng lái xe hạng C, D, E; số kilomet lái xe an toàn đạt từ 50.000 km trở lên do tổ chức cơ quan hay công ty xác nhận thông tin.

Hy vọng với những kiến thức cập nhật trên sẽ giúp bạn phân biệt được các loại bằng lái xe ô tôcác loại hạng lái xe máy, từ đó xem xét liệu bản thân mình đã đủ điều kiện đăng ký thi sát hạch giấy phép lái xe chưa và loại nào thì phù hợp với điều kiện hiện tại của mình.

Xem thêm:

  • Giải đáp bằng C lái được xe gì, bao nhiêu chỗ và bao nhiêu tấn?
  • Các biển báo giao thông đường bộ 2020, mẹo nhớ ý nghĩa từng loại

Từ khóa » Các Loại Bằng Lái Xe Máy 2020