Các Loại Bằng Lái Xe Máy Theo Quy định Mới Từ Năm 2020
Có thể bạn quan tâm
Từ khi những quy định trong dự thảo luật sửa đổi được áp dụng từ năm 2020 thì các loại bằng lái xe máy, bằng lái ô tô sẽ có sự thay đổi nhất định. Do đó, chúng tôi đã tổng hợp và cập nhật các thông tin mới nhất về các hạng giấy phép lái xe máy trong bài viết dưới đây giúp các bạn dễ theo dõi hơn.
Contents
- 1 Bằng lái xe máy là gì ?
- 2 Các loại bằng lái xe máy theo quy định mới nhất hiện nay
- 2.1 Bằng lái xe hạng A0
- 2.2 Bằng lái xe hạng A1
- 2.3 Bằng lái xe hạng B1
- 3 Thời hạn sử dụng của các hạng giấy phép lái xe máy
- 4 Loại bằng cũ khác bằng mới thì làm thế nào?
- 5 Sau khi thi sát hạch bao lâu có bằng?
- 6 Bao nhiêu tuổi thì được lái và thi bằng xe máy?
Bằng lái xe máy là gì ?
- Bằng lái xe (hay giấy phép lái xe) là một loại giấy phép, chứng chỉ của người điều khiển xe được cấp bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Với mục đích cho phép người đó được quyền điều khiển, vận hành, tham gia giao thông bằng các loại xe cơ giới như ô tô, xe máy, xe khách, xe tải, xe buýt hoặc những loại hình phương tiện khác trên các con đường công cộng.
- Để có được giấy phép lái xe, bạn cần phải nộp hồ sơ gồm các giấy tờ cần thiết và trải qua bài thi sát hạch nghiêm ngặt. Mỗi loại bằng sẽ có yêu cầu và các thủ tục khác nhau.
- Sau khi được nhận giấy phép thì bạn mới có đủ điều kiện pháp lý để điều khiển xe tham gia giao thông.
- Cảnh sát giao thông có quyền yêu cầu bạn xuất trình bằng lái xe. Nếu không có bằng lái, bạn sẽ phải chịu phạt theo quy định.
Các loại bằng lái xe máy theo quy định mới nhất hiện nay
Theo dự thảo sửa đổi đang được áp dụng hiện nay, hệ thống phân hạng bằng lái xe của Việt Nam gồm tổng cộng 17 hạng. Trong đó có 4 hạng bằng lái quy định cho xe máy. Cụ thể là:
Bằng lái xe hạng A0
Xe gắn máy (kể cả xe máy điện):
- Dung tích xy lanh dưới 50cm3;
- Xe có công suất động cơ điện không vượt quá 04 kw.
Bằng lái xe hạng A1
Xe mô tô hai bánh:
- Có dung tích xy lanh từ 50 – 125 cm3;
- Công suất của động cơ điện trên 04kw – 11kw.
Các loại xe quy định đối với bằng lái hạng A0.
Xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật (cấp cho người khuyết tật).
Bằng lái xe hạng A
Xe mô tô hai bánh:
- Có dung tích xy lanh lớn hơn 125cm3;
- Xe có công suất động cơ điện trên 11kw.
Những loại xe được quy định cho bằng lái xe hạng A0, A1.
Bằng lái xe hạng B1
Xe mô tô ba bánh
Những loại xe được quy định cho bằng lái hạng A0, A1.
Thời hạn sử dụng của các hạng giấy phép lái xe máy
Các quy định trong dự thảo luật giao thông đường bộ sửa đổi đã chỉ rõ 4 loại bằng lái xe hạng A0, A1, A, B1 là vô thời hạn. Còn 13 loại bằng lái hạng B2, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE là có thời hạn sử dụng.
Tức là, đối với các loại bằng xe máy bạn chỉ cần thi một lần là dùng mãi mãi nhé!
Loại bằng cũ khác bằng mới thì làm thế nào?
Có ý kiến lo ngại rằng: “Bằng A1 cũ có thể sẽ không được lái xe SH vì xe này có dung tích 150cc, khác với quy định hiện tại”.
Tuy nhiên, bản chất của hệ thống pháp luật của Việt Nam là không hồi tố. Cho nên, những ai đã được cấp bằng lái A1 trước thời gian áp dụng luật mới thì vẫn sử dụng theo quy định cũ các bạn nhé.
Như vậy, giấy phép lái xe A1 cũ vẫn được lái xe SH và một số xe máy khác có dung tích động cơ dưới 175cc (theo quy định cũ) như: Yamaha Exciter 150cc, Honda Winner 150cc, …
Việc điều chỉnh lại các hạng bằng lái xe là để phù hợp với Luật Quốc tế và Công ước viên. Việc này sẽ không làm phát sinh thủ tục, chi phí cho người dân.
Sau khi thi sát hạch bao lâu có bằng?
- Dựa trên thông tư 12/2017 / TT – BGTVT, tại điều 35 quy định rằng sau khi kết thúc kỳ thi sát hạch, thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc.
- Nếu quá thời gian trên mà vẫn chưa nhận được bằng lái thì bạn có thể liên hệ với trung tâm thi sát hạch để biết chi tiết hơn.
Bao nhiêu tuổi thì được lái và thi bằng xe máy?
- Nếu bạn đủ từ 16 tuổi trở lên thì được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3.
- Nếu bạn đủ từ 18 tuổi trở lên thì được lái xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và những loại xe có kết cấu tương tự; xe tải, máy kéo có tải trọng dưới 3.500 kg; ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ của người lái).
Các loại bằng lái xe máy theo quy định mới đang áp dụng hiện nay có một chút thay đổi so với hạng bằng cũ. Đối với những bạn đã được cấp bằng lái theo quy định cũ thì cũng không cần quá lo lắng. Bởi vì bằng đó vẫn được tính theo quy định trước đó các bạn nhé!
Phạm Xuân ThanhTôi là Phạm Xuân Thanh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 3 năm review đánh giá về các loại máy móc công nghiệp, thiết bị vệ sinh công nghiệp, cách chăm sóc xe hơi. Tôi hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ có thể giúp mọi người hiểu rõ hơn về các công dụng, chức năng của các loại thiết bị công nghiệp và các cách chăm sóc xe hơi này.
Từ khóa » Các Loại Bằng Lái Xe Máy 2020
-
Các Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng ở Việt Nam Năm 2022 - VinFast
-
11 Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng Tại Việt Nam Hiện Nay
-
Các Loại Bằng Lái Xe Trong Dự Thảo Luật Giao Thông đường Bộ Mới ...
-
Từ A đến Z Các Loại Bằng Lái Xe ở Việt Nam Năm 2020 - Dân Luật
-
Các Loại Bằng Lái Xe Cập Nhật 2020 [Quy định Mới] Và [Công Dụng]
-
Các Loại Bằng Lái Xe Máy, Gplx ô Tô Tại Việt Nam 2022
-
Các Loại Bằng Lái Xe Hiện Nay Tại Việt Nam, Phân Loại Và Công Dụng
-
Điểm Qua Các Loại Bằng Lái Xe Hiện Nay Tại Việt Nam
-
Các Loại Bằng Lái Xe đang áp Dụng Hiện Hành Tại Việt Nam 2022
-
Các Hạng Bằng Lái Xe ô Tô Và Xe Máy – Những Thông Tin Bạn Phải Biết
-
Các Hạng Giấy Phép Lái Xe Theo Dự Thảo Luật Giao Thông đường Bộ ...
-
Bằng Lái Xe A1, A2, A3 Và A4 Là Gì Và Lái được Xe Gì?
-
Tất Cả Các Loại Giấy Phép Lái Xe Hiện Nay Và Những Thông Tin Cơ Bản