Các Loại Bằng Lái Xe đang áp Dụng Hiện Hành Tại Việt Nam 2022
Có thể bạn quan tâm
Khuyến mãi đặc biệt
NGÀY KHAI GIẢNG : Chủ Nhật 22/12/2024 (CHỈ CÒN 3 NGÀY KHAI GIẢNG)CHỐT 25 HỒ SƠ CUỐI CÙNG KHOÁ CUỐI CÙNG ÁP DỤNG
( Hoặc liên hệ Hotline: 0975 840 339 để được tư vấn nhanh chóng )
ĐĂNG KÝ GIỮ SUẤTGiấy phép lái xe là một loại giấy tờ tùy thân quan trọng không kém CMND. Để có thể điều khiển các phương tiện trên đường, bạn cần phải trang bị cho mình các loại bằng lái xe tương ứng theo đúng quy định. Nếu chưa có bằng, hãy tham khảo các loại bằng lái xe đang áp dụng hiện hành tại Việt Nam 2024 để lựa chọn cho chính xác nhé.
Vai trò của giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe hay bằng lái xe là một loại chứng chỉ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Qua đó, người được cấp bằng lái xe có thể được phép điều khiển loại phương tiện được quy định trong hạng bằng của mình.
Để có thể lấy các loại bằng lái xe theo đúng nhu cầu, mục đích thì bạn cần phải đăng ký học và thi tại một trung tâm đào tạo uy tín.
Các loại bằng lái xe đang áp dụng hiện hành tại Việt Nam 2024
Cụ thể là sẽ có những hạng bằng lái dành cho xe máy đến ô tô, xe tải như sau:
1. Giấy phép lái xe hạng A1
Cấp cho cá nhân điều khiển xe máy, mô tô có dung tích từ 50cc đến dưới 175cc và áp dụng cho người khuyết tật lái xe 3 bánh chuyên dùng.
2. Giấy phép lái xe hạng A2
Cấp cho người có nhu cầu điều khiển mô tô có dung tích trên 175cc và dùng như bằng A1.
3. Giấy phép lái xe hạng A3
Cấp cho người điều khiển các loại phương tiện mô tô 3 bánh như xe lam, ba gác máy, xích lô máy,... và dùng tương tự bằng A1.
4. Giấy phép lái xe hạng A4
Được cung cấp cho người có mục đích lái các loại xe kéo có tải trọng đến 01 tấn.
5. Giấy phép lái xe hạng B1
Không áp dụng cho việc kinh doanh, hành nghề lái xe với các loại phương tiện:
-
Ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi.
-
Ô tô tải có thiết kế dưới 3.500 kg.
-
Máy kéo 01 rơ mooc dưới 3.500 kg.
6. Giấy phép lái xe hạng B2
Trong các loại bằng lái xe ô tô, bằng B2 là phổ biến nhất vì có thể hành nghề kinh doanh lái xe và được sử dụng tương tự như bằng B1.
7. Giấy phép lái xe hạng C
Bằng lái hạng C hay gọi là bằng lái xe tải được cấp cho những người có nhu cầu điều khiển phương tiện:
-
Ô tô tải không giới hạn trọng tải trên dưới 3.500 kg (trừ container).
-
Máy kéo 01 rơ moóc không giới hạn trọng tải trên dưới 3.500 kg.
-
Sử dụng được các loại phương tiện của B1, B2.
8. Giấy phép lái xe hạng D
-
Điều khiển các loại ô tô chở khách từ 10-30 chỗ ngồi.
-
Sử dụng được các loại phương tiện của B1, B2 và C.
9. Giấy phép lái xe hạng E
Được cấp cho người sử dụng các loại phương tiện như:
-
Ô tô chở khách từ trên 30 chỗ như giường nằm, xe buýt.
-
Những loại phương tiện có trong bằng B1, B2, C và D.
10. Giấy phép lái xe hạng F
Bằng lái hạng F có thể chia các loại bằng lái xe thành nhiều loại dựa vào các hạng trên để điều khiển phương tiện như xe kéo 01 rơ moóc trên 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô nối toa. Cụ thể là:
-
Hạng FB2: Cấp cho bằng B2 có kéo rơ moóc, sử dụng tương tự bằng B1, B2.
-
Hạng FC: Cấp cho người có bằng C có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, sử dụng tương tự như bằng B1, B2, C và FB2.
-
Hạng FD: Cấp cho người có bằng D có kéo rơ moóc, sử dụng tương tự như bằng B1, B2, C, D và FB2.
-
Hạng FE: Cấp cho bằng E có kéo rơ mooc, ô tô nối toa, sử dụng như bằng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD.
Bên cạnh đó, các loại bằng lái xe B1, B2, C, D và E đều có thể kéo thêm một rơ moóc không hơn 750 kg.
*Lưu ý: Với những người lái máy xúc, xe nâng, máy ủi,... thì không áp dụng GPLX như trên mà phải học chứng chỉ lái xe nâng.
2022 - CẬP NHẬT MỚI NHẤT VỀ VIỆC ĐỔI MỚI CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE
Theo thông tin mới đây, Bộ GTVT vừa Dự thảo Luật GTĐB sửa đổi về việc áp dụng 17 hạng các loại bằng lái xe. Bao gồm 4 hạng không thời hạn và 13 hạng có thời hạn:
- GPLX không thời hạn:
Hạng A0: Cấp cho xe gắn máy, xe máy điện dưới 50cc hoặc có công suất điện dưới 4 KW.
Hạng A1: Cấp cho mô tô từ 50cc đến dưới 125cc hoặc có công suất điện từ 4-11 KW, sử dụng được như bằng A0.
Hạng A: Cấp cho mô tô trên 125cc hoặc có công suất điện trên 11 KW, sử dụng như bằng A0, A1.
Hạng B1: Cấp cho xe 3 bánh, sử dụng như bằng A0, A1.
- Các loại bằng lái xe có thời hạn:
Hạng B2: Cấp cho ô tô dưới 9 chỗ số tự động, ô tô tải số tự động dưới 3.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ moóc dưới 750 kg.
Hạng B: Cấp cho ô tô dưới 9 chỗ, ô tô tải dưới 3.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B2.
Hạng C1: Cấp cho ô tô tải, máy kéo từ 3.500-7.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2.
Hạng C: Cấp cho ô tô tải, máy kéo trên 7.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ moóc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2 và C1.
Hạng D1: Cấp cho ô tô từ 10-16 chỗ, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2, C và C1.
Hạng D2: Cấp cho ô tô, xe buýt từ 16-30 chỗ, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2, C, C1 và D1.
Hạng D: Cấp cho ô tô giường nằm, xe buýt trên 30 chỗ, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như giấy B, B2, C, C1, D1 và D2.
Hạng BE: Cấp cho bằng B có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng C1E: Cấp cho bằng C1 có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng CE: Cấp cho bằng C có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg, đầu kéo sơ mi rơ moóc.
Hạng D1E: Cấp cho bằng D1 có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng D2E: Cấp cho bằng D2 có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng DE: Cấp cho bằng D có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg, ô tô nối toa.
Thời hạn sử dụng của các loại bằng lái xe
Mỗi hạng bằng lái xe khác nhau sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau:
-
Bằng A1, A2, A3: Không có thời hạn sử dụng.
-
Bằng A4, B1, B2: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.
-
Bằng C, D, E, F: 05 năm kể từ ngày cấp bằng.
Điều kiện để học các loại bằng lái xe
Người muốn học và thi bằng lái xe phải là người Việt Nam hoặc công dân nước ngoài sinh sống hợp pháp tại VN. Sức khỏe ổn định, không gặp vấn đề, không bị khuyết tật để lái xe an toàn.
-
Học lái xe dưới 50cc: Trên 16 tuổi.
-
Hạng A1, A2, A3, A4, B1: Trên 18 tuổi.
-
Hạng B2: Trên 21 tuổi.
-
Hạng F cho ô tô tải: Trên 24 tuổi.
-
Hạng F cho ô tô trên 30 chỗ: Trên 27 tuổi.
Mức xử phạt khi không có các loại bằng lái xe
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP từ 01/01/2020 thì mức xử phạt khi người tham gia giao thông không có các loại bằng lái xe như sau:
- Đối với xe máy:
-
Phạt tiền quên GPLX từ 100.000 - 200.000 VND.
-
Phạt tiền không có GPLX từ 800.000 - 1.200.000 VND cho xe dưới 175cc và 3.000.000 - 4.000.000 VND cho xe trên 175cc.
- Đối với ô tô:
-
Phạt tiền quên GPLX 200.000 - 400.000 VND.
-
Phạt tiền không có GPLX từ 4.000.000 - 6.000.000 VND.
Trên đây là những thông tin cần biết về các loại bằng lái xe. Đây là giấy tờ tùy thân rất cần thiết mỗi khi đi ra đường. Hãy là người tham gia giao thông có văn hóa nhé. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn học và thi các loại bằng lái xe khác nhau thì có thể tham khảo trực tiếp học phí và các khóa học tại taplai.com nhé.
Thông tin Bằng B2 | Bằng C | Ngày khai giảng | Chủ Nhật 22/12/2024 | Chủ Nhật 22/12/2024 | Lịch học (dự kiến) | (Sau 3,5 tháng tốt nghiệp) | (Sau 6 tháng tốt nghiệp) | Hỗ trợ | 🔸Trả góp 0%, hỗ trợ học đậu 100% ⛔không thi trên cabin mô phỏng | Cam kết | 🔸Có hợp đồng cam kết trọn gói không phát sinh thêm chi phí | ĐĂNG KÝ GIỮ SUẤT | |
Xem Thêm : [2022] Tạm giữ xe vì những lỗi vi phạm giao thông này
Từ khóa liên quan:Từ khóa » Các Loại Bằng Lái Xe Máy 2021
-
Tất Cả Các Loại Giấy Phép Lái Xe Hiện Nay Và Những Thông Tin Cơ Bản
-
Phân Hạng Các Loại Bằng Lái Xe Tại Việt Nam Hiện Nay (2022)
-
Tìm Hiểu Các Loại Bằng Lái Xe ở Việt Nam | Bằng ô Tô Và Xe Máy
-
Các Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng ở Việt Nam Năm 2022 - VinFast
-
Các Loại Bằng Lái Xe Máy, Gplx ô Tô Tại Việt Nam 2022
-
Các Loại Bằng Lái Xe Trong Dự Thảo Luật Giao Thông đường Bộ Mới ...
-
Tìm Hiểu Về Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Thông Dụng Năm 2021 Tại Việt ...
-
Các Loại Bằng Lái Xe Hiện Nay Tại Việt Nam, Phân Loại Và Công Dụng
-
[TỔNG HỢP ] Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô, Xe Máy Mới Nhất Hiện Nay
-
Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô, Xe Máy Năm 2021 Và độ Tuổi Lái Xe
-
Các Loại Bằng Lái Xe Máy Năm 2021 Và Thời Hạn Sử Dụng
-
Tìm Hiểu Tất Tần Tật Về Các Loại Bằng Lái Xe Thông Dụng Năm 2021
-
Phân Biệt Các Loại Bằng Lái Xe Tại Việt Nam Hiện Nay