Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô, Xe Máy Năm 2021 Và độ Tuổi Lái Xe
Có thể bạn quan tâm
Người lái xe ô tô, xe máy khi tham gia giao thông phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
1. Các loại giấy phép lái xe mô tô, xe gắn máy và thời hạn sử dụng
Giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy là giấy phép lái xe không thời hạn, bao gồm:
– Hạng A1 cấp cho:
+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
– Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
– Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
2. Các loại giấy phép lái xe ô tô, máy kéo và thời hạn sử dụng
Các loại giấy phép lái xe ô tô, máy kéo
(1) Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
(2) Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Ô tô dùng cho người khuyết tật.
(3) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
(4) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
(5) Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
(6) Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
(7) Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
(8) Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
(7) Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
– Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
– Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
– Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
– Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
(11) Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo điểm (7). Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe
– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
Từ khóa » Các Loại Bằng Lái Xe Máy 2021
-
Tất Cả Các Loại Giấy Phép Lái Xe Hiện Nay Và Những Thông Tin Cơ Bản
-
Các Loại Bằng Lái Xe đang áp Dụng Hiện Hành Tại Việt Nam 2022
-
Phân Hạng Các Loại Bằng Lái Xe Tại Việt Nam Hiện Nay (2022)
-
Tìm Hiểu Các Loại Bằng Lái Xe ở Việt Nam | Bằng ô Tô Và Xe Máy
-
Các Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng ở Việt Nam Năm 2022 - VinFast
-
Các Loại Bằng Lái Xe Máy, Gplx ô Tô Tại Việt Nam 2022
-
Các Loại Bằng Lái Xe Trong Dự Thảo Luật Giao Thông đường Bộ Mới ...
-
Tìm Hiểu Về Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Thông Dụng Năm 2021 Tại Việt ...
-
Các Loại Bằng Lái Xe Hiện Nay Tại Việt Nam, Phân Loại Và Công Dụng
-
[TỔNG HỢP ] Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô, Xe Máy Mới Nhất Hiện Nay
-
Các Loại Bằng Lái Xe Máy Năm 2021 Và Thời Hạn Sử Dụng
-
Tìm Hiểu Tất Tần Tật Về Các Loại Bằng Lái Xe Thông Dụng Năm 2021
-
Phân Biệt Các Loại Bằng Lái Xe Tại Việt Nam Hiện Nay