CÁC LOẠI BỂ LẮNG | HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI MIVITECH

1.  Quá trình lắng:

 Quá trình lắng là tách chất lơ lững ra khỏi nước dưới tác dung củ trong lực lên hạt lơ lững có tỷ trọng nặng hơn tỷ trọng nước.

 Quá trình lắng được ứng dụng trong:

                Lắng cát

          Loại bỏ cặn hữu cơ trong lắng đợt 1

          Loại bỏ cặn sinh học ở bể  lắng 2

          Loại bỏ các bông cặn hoá họctrong quá trình keo tụ tạo bông

          Nén bùn trọng lực nhằm giảm độ ẩm bùn trong công đoạn xử lý bùn

 Phân loại bể lắng:

  1. Tuỳ theo công dụng của bể lắng trong công trình xử lý sinh học mà phân biệt bể lắng đợt I và bể lắng đợt II.
  1. Căn cứ theo chế độ làm việc:

          Bể lắng hoạt động gián đoạn: thực chất đây là một bể chứa. Bể lắng kiểu này được áp dụng trong trường hợp lượng nước thải ít và chế độ thải không đều.

          Bể lắng hoạt động liên tục

  1. Căn cứ theo chiều nước chảy: bể lắng ngang, bể lắng đứng, bể lắng ly tâm.

          Bể lắng ngang: nước chảy theo phương ngang từ đầu bể đến cuối bể.

          Bể lắng đứng: nước chảy từ dưới lên theo phương thẳng đứng.

          Bể lắng ly tâm (bể lắng radian)  nước chảy từ trung tâm.

 

 2.  Giới thiệu các loại bể lắng:

 2.1  Bể lắng ngang:

 Bể lắng ngang có mặt bằng hình chữ nhật,  tỷ lệ giữa chiều rộng và dài không nhỏ hơn ¼ và chiều sâu đến 4 m, rộng 2.5 – 4m.

Các số liệu tham khảo để thiết kế bể lắng sơ cấp

Thông số

Giá trị

Khoảng biến thiên

Thông dụng

Bể lắng sơ cấp đi trước các hệ thống xử lý khác

 

 

Thời gian lưu tồn (giờ)

1,5 ¸ 2,5

2,0

Lưu lượng gal/ft2.d

 

 

·       Trung bình

800 ¸ 1200

 

·       Tối đa

2000 ¸ 3000

2500

Lưu lượng qua băng phân phối nước gal/ft.d

10000 ¸ 40000

20000

Bể lắng sơ cấp có hòan lưu bùn hoạt tính

 

 

Thời gian lưu tồn (giờ)

1,5 ¸ 2,5

2

Lưu lượng gal/ft2.d

 

 

·       Trung bình

600 ¸ 800

 

·       Tối đa

1200 ¸ 1700

1500

Lưu lượng qua băng phân phối nước gal/ft.d

10000 ¸ 40000

20000

Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991

Chú ý: gal/ft2.d ´ 0,0407 = m3/m2.d gal/ft.d ´ 0,0124 = m3/m.d

Các số liệu tham khảo để thiết kế bể lắng sơ cấp hình chữ nhật và trụ tròn

Thông số

Giá trị

Khoảng biến thiên

Giá trị thông dụng

Hình chữ nhật

 

 

·       Sâu (ft)

10 ¸ 15

12

·       Dài (ft)

50 ¸ 300

80 ¸ 130

·       Rộng (ft)

10 ¸ 80

16 ¸ 32

·       Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (ft/min)

2 ¸ 4

3

Hình trụ tròn

 

 

·       Sâu (ft)

10 ¸ 15

12

·       Đường kính (ft)

10 ¸ 200

40 ¸ 150

·       Độ dốc của đáy (in/ft)

0,75 ¸ 2

1

·       Vận tốc thiết bị gạt váng và cặn (ft/min)

0,02 ¸ 0,05

0,03

Nguồn: Wastewater Engineering: treatment, reuse, disposal, 1991

Chú ý : ft ´ 0,3048 = m

in/ft ´ 83,333 = mm/m

Nước theo máng phân phối ngang vào bể qua đập tràn thành mỏnghoặc tường đục lỗ xây dựng ở đầu bể dọc suốt chiều rộng. Đối diện ở cuối bể cũng xây dựng máng tưng tự để thu nước và đặt tấm chắnnữa chìm nửa nổi cao hơn mực nước 0.15 – 0.2 m và không sâu quá 0.25 – 0.5m. để thu và xã chất nổi, người ta  đặt một máng đặc biệt ngay sát  ngay sát kề tấm chắn.

 Tấm chắn ở đầu bể đặt cách thành cửa vào khoảng 0.5 – 1 m và không nông hơn 0.2m với mục đích phân phối đều nước trên toàn bộ chiều rông của bể.

 Đáy bể làm dốc i = 0.01 để thuận tiện cho việc thu gom cặn. Độ dốc của hố thu cặn không nhỏ hơn 450.

Capture

2.2  Bể lắng ly tâm:

 Bể lắng đứng thường có tiết diện hình tròn, đáy dạng nón.

 Các thông số thiết kế cho bể lắng đứng:

 

Thông số

Giá trị

Dãy

Đặc trưng

Thời gian lưu nước, giờ

Tải trọng bề mặt, m3/m2ngày

          Lưu lượng trung bình

          Lưu lượng cao điểm

Tải trọng máng tràn, m3/m.ngày

Ống trung tâm:

          Đường kính, m

          Chiều cao, m

Chiều sâu bể lắng H, m

Đường kính bể lắng D, m

Độ dốc đáy, mm đứng/m ngang

Tốc độ thanh gạt bùn, vòng/phút

1.5-2.5

32-48

32-48

80-120

125-500

 

15-20%D

55-65%H

3.0-4.6

3.0-60

62-167

0.02-0.05

2.0

 

 

 

 

 

 

 

3.7

12-45

83

0.03

 

 (nguồn: Giáo trình xử lý nước thải – TS Nguyễn Phước Dân)

Untitled

2.3 Bể lắng đứng:

 –  Bể lắng đứng thường diện tích hình tròn hoặc hình vuông, đáy dạng nón hay chóp cụt.

–  Đường kính không vượt quá ba lần chiều sâu công tácvà có thể đến 10 m.

–  Khi nước dâng lên từ dưới thân thì cặn sẽ thực hiện một quá trình ngược lại. Như vậy cặn chỉ lắng được trong trường hợp tốc độ lắng lớn hơn  tốc độ nước dâng Vd ( thông thường Vd = 0.7 mm/s). Thời gian lắng 0.5 – 1.5 giờ.

–  Cấu tạo vách nghiêng ở đáy bể giống bể lắng ly tâm.

Capture

 2.4 Bể lắng kết hợp tạo bông:

 Bể lắng có nhiệu vụ lắng những chất cặn trong nước chủ yếu là chất vô cơ và rác có kích thước nhỏ. Bể lắng kết hợp khuấy trộn tạo bông để tăng kích thước các hạt cặn giúp quá trình lắng đạt hiệu quả cao.

 

Bể khuấy trộn được thiết kế 2 bể liên kết với bể lắng 1 dùng động cơ có lắp cánh khuấy để khuấy trộn phèn với nước cần xử lý tăng khả năng lắng của các hạt keo và cặn trong nước.

Đối với các bể lắng ly tâm thường thì khó duy trì tốc độ dòng nước đầu vào 0.6 m/s, vì thế biện pháp cải tiến là dùng bể tạo bông – lắng kết hợp. Bể này có thể được nâng cấp từ bể lắng ly tâm thông thường.

Untitled

 2.5 Lắng ống nghiêng, lắng tấm, lắng ống ngang:

Tạo thêm các modun ống hoặc vách nghiêng (dùng cho bể lắng đứng) đặt trong vùng lắng của bể. Ưu điểm là nâng cao hiệu suất của quá trình lắng. Có thể áp dụng cho công suất lớn. Góc nghiêng của ống khoảng 450 – 500.

 Đối với bể lắng ngang ta có thể nâng cao hiệu quả lắng bằng cách lắp thêm những vách ngăn nằm ngang trong vùng lắng.

Like Loading...

Related

Author: hoangtan2312

hoangtan

Từ khóa » Cách Tính Bể Lắng Ly Tâm