Các Loại Ống Nghiệm Thông Thường Sử Dụng Phòng Xét Nghiệm Y Học

Bỏ qua nội dung 3.7/5 - (13 bình chọn)

Các ống nghiệm lấy máu có chứa một chất phụ gia làm tăng tốc độ đông máu (chất kích hoạt cục máu đông) hoặc ngăn không cho máu đông (thuốc chống đông máu)

Danh sách dưới đây liệt kê các ống lấy máu được sử dụng phổ biến nhất, các thành phần và cơ chế của chúng:

1. Ống màu Đỏ

  • Thành phần: Nó được sử dụng cho các xét nghiệm sinh hóa cần huyết thanh, không có hoặc chứa các hạt silica đóng vai trò là chất kích hoạt cục máu đông.
  • Cơ chế: Chất kích hoạt cục máu đông thúc đẩy quá trình đông máu bằng các hạt thủy tinh hoặc silica.
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm : Xét nghiệm huyết thanh (glucose, cholesterol, triglyceride, HDL, kali, amylase, kiềm phosphatase, BUN, CK, men gan), ngân hàng máu, huyết thanh học ( sàng lọc kháng thể, DAT, RPR, monospot, yếu tố thấp khớp, ANA)

2. Ống màu Vàng

  • Thành phần:  SPS chống đông máu (Natri Polyanetholsulfonate) & ACD (axit citrate dextrose)
  • Cơ chế: Ngăn chặn hình thành cục máu đông và sự phát triển của vi khuẩn.
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm : Nuôi cấy máu và dịch cơ thể (HLA, DNA, Quan hệ cha con)  với SPS – Dành cho nuôi cấy máu và dịch cơ thể (HLA, DNA, Quan hệ cha con). SPS hỗ trợ trong việc phục hồi các vi sinh vật bằng cách làm chậm / dừng các hoạt động của bổ thể, thực bào và một số loại kháng sinh nhất định.  Các ống có ACD là dành cho nghiên cứu tế bào, HLA, xét nghiệm quan hệ cha con.

3. Ống màu xanh nhạt

  • Thành phần: Natri Citrate. Ống màu xanh được sử dụng cho các xét nghiệm liên quan đến hệ thống đông máu
  • Cơ chế: Liên kết và loại bỏ canxi để ngăn chặn cục máu đông.
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm: PT (Thời gian Prothrombin – đánh giá hệ thống bên ngoài của tầng đông máu & theo dõi liệu pháp coumadin)  APTT / PTT (Thời gian điều trị một phần của huyết khối – đánh giá hệ thống nội tâm của thời gian đông máu)  FDP (Sản phẩm thoái hóa Fibrinogen)  TT (Thời gian Thrombin)…..

4. Ống màu xanh lá cây hoặc đen

  • Thành phần : Heparin (Natri / Liti / Amoni)
  • Cơ chế : Ức chế sự hình thành thrombin để ngăn ngừa đông máu
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm : Xét nghiệm hóa sinh: amoniac, điện giải carboxyhemoglobin & STAT, sàng lọc nhiễm sắc thể, insulin, renin và aldosterone…

5. Ống màu tím

Những ống này thường được sử dụng để xét nghiệm huyết học trong đó toàn bộ máu là cần thiết để phân tích.

  • Thành phần: EDTA (Ethylenediaminetetraacetic Acid)
  • Cơ chế : Loại bỏ canxi ngăn ngừa đông máu
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm : Xét nghiệm huyết học (ESR, CBC w / diff., HgBA1c)  cho các tế bào bất thường hoặc ký sinh trùng sốt rét, hồng cầu lưới, folate hồng cầu, xét nghiệm Monospot cho EBV, hormone tuyến cận giáp (PTH)

6. Ống Xám

  • Thành phần : Kali oxalate và Natri florua
  • Cơ chế : Natri florua hoạt động như một chất chống tăng sắc tố để đảm bảo rằng không có sự phân hủy glucose xảy ra trong mẫu sau khi được lấy. Kali oxalate loại bỏ canxi và hoạt động như một chất chống đông máu.
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm: Xét nghiệm hóa sinh, đặc biệt là glucose (đường) và lactate, Thử nghiệm dung nạp Glucose (GTT)

7. Đen

  • Thành phần : Natri Citrate
  • Cơ chế : Tạo thành muối canxi để loại bỏ canxi
  • Sử dụng trong phòng xét nghiệm : ESR nhi
quanglab

Kết nối, chia sẻ kiến thức cải tiến chất lượng xét nghiệm y học

Hướng dẫn thực hiện 17 tiêu chí về “Quản lý mua sắm thiết bị, vật tư, hóa chất và sinh phẩm” theo bộ tiêu chí 2429 Kinh nghiệm mua máy xét nghiệm huyết học cho khoa phòng xét nghiệm

6 bình luận về “Các loại Ống nghiệm thông thường sử dụng phòng Xét nghiệm y học

  1. Nguyễn Thúy cho biết:

    cho e hỏi ống chống đông EDTA có sử dụng cho xét nghiệm đông máu được không

    11/02/2020 lúc 15:21 Bình luận
    • tuyenlab cho biết:

      Đương nhiên là không rồi bạn. Do EDTA tạo phức với Ca++ nên không thể hồi phục Ca++ cho quá trình đông máu.

      11/02/2020 lúc 22:46 Bình luận
  2. Luân Huỳnh cho biết:

    Cho em hỏi là cái số ml đi kèm bên trong ống là định mức tối đa hay tối thiểu. Vì em thấy có một số ống cùng chức năng như Ống Serum Đỏ của Hồng Thiện Mỹ thì ghi 2ml, số cùng ống Serum đó của hãng BD Vacutainer bán tại việt nam họ lại ghi 4ml. Như vậy số đó có thể coi là định mức tôi đa hay tối thiểu cần để KQ của mẫu máu lưu trữ trong đó được chính xác nhất?. Và ngoài ra độ chênh lệch so với mức đó là +/- bao nhiêu thì chấp nhận được ạ.

    21/02/2020 lúc 14:57 Bình luận
    • tuyenlab cho biết:

      Chào bạn. Thông thường với các ống có chất chống đông thì vạch đó là tối đa. Còn với ống serum (không có chất chống đông) thì không quan trọng là 2 hay 4 vì đều không ảnh hưởng đến kết quả. Ống của BD là ống chân không, tức là tối đa nó sẽ lấy được 4ml bằng phương pháp lấy chân không.

      24/02/2020 lúc 23:40 Bình luận
      • Ha thom cho biết:

        Ống đông máu natri citrat có chạy được tổng phân tích máu được không ạ

        28/08/2023 lúc 12:56 Bình luận
  3. BS ĐÔNG cho biết:

    Mẫu có chất chống đông nào được phép tiêm vào ổ khớp hoặc gân cơ VÀ TẠI SAO?

    18/09/2023 lúc 19:35 Bình luận

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận *

Tên *

Email *

Trang web

Δ

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Hotline/ZaloDịch vụ đào tạoTag Cloud2429 bộ tiêu chí bộ tài liệu 2429 chất lượng xét nghiệm chỉ số chất lượng Genesolutions hoi dap 2429 huong dan 2429 hướng dẫn hỏi đáp iso 15189 hỏi đáp qlcl hồ sơ 2429 hồ sơ nhân sự ISO 15189 ISO 15189:2022 minh chứng 2429 ngoại kiểm nội kiểm nội kiểm tra phân tích phê duyệt phương pháp Phần mềm nội kiểm chất lượng xét nghiệm Phần mềm nội kiểm QUANGLAB-IQC QC quy tắc westgard quyết định 2429 sangloctruocsinh six sigma là gì SOP TCVN 10505 TEa thẩm định phương pháp Tiêu chuẩn Quốc gia tiêu chuẩn thiết kế tiêu chí 2429 tài liệu 2429 tính toán chỉ số six sigma xết nghiệm Tư vấn ISO 15189 xem xét của lãnh đạo xác nhận giá trị sử dụng xây dựng dải QC mới cho mẫu nội kiểm xét nghiệm nipt Xét nghiệm NIPT ở đâu yêu cầu bổ sung Đăng ký ngoại kiểm tra xét nghiệm
  • TRANG CHỦ
  • Dịch vụ tư vấn
    • Tư vấn tiêu chí 2429
    • Tư vấn ISO 15189
    • Tư vấn ISO 17025
    • Tư vấn Hóa chất – Vật tư
    • Tư vấn thiết bị xét nghiệm
    • Tư vấn An toàn sinh học
    • Tư vấn thành lập PXN
    • Video tập huấn
    • Tư vấn xét nghiệm
  • Dịch vụ đào tạo
    • Đào tạo liên tục
    • Liên kết đào tạo
  • Sản phẩm QLAB
    • Bộ Tài liệu HTQLCL
    • Phần mềm Nội kiểm
    • Phần mềm quản lý kho
    • Phần mềm quản lý mẫu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Kiến thức chuyên môn
  • -
Phone 0978336115 phone 0981109635

Từ khóa » Xét Nghiệm Vi Sinh ống Màu Gì