Các Loại Phí Trong Xuất Nhập Khẩu - Trường Phát Logistics
Có thể bạn quan tâm
Trong hoạt động giao thương quốc tế, bên bán và bên mua đều phải dự trù những khoản chi phí phát sinh. Những khoản phí này sẽ không được nêu rõ ràng trong hợp đồng ngoại thương mà hai bên đã kí kết. Tuy nhiên, việc dự trù này sẽ giúp doanh nghiệp xuất khẩu lẫn nhập khẩu tránh thua lỗ, bên bán sẽ đưa ra mức chào giá phù hợp, bên mua sẽ có được hàng giá rẻ.
Vậy cụ thể các loại thuế phí phát sinh trong hoạt động xuất nhập khẩu là gì? Chúng ta sẽ có câu trả lời ngay sau đây!
1. BAF - Bunker Adjustment Factor
BAF được hiểu là phụ phí biến động giá nhiên liệu. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, BAF là khoản phụ phí mà hãng tàu sẽ thu từ đơn vị chủ hàng nhằm bù đắp chi phí do giá nhiên liệu biến động.
2. CAF - Phụ phí trong xuất nhập khẩu
CAF có tên đầy đủ là Currency Adjustment Factor, được hiểu là phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ. Ngoài biến động giá nhiên liệu, các đồng tiền trên thế giới sẽ có tỷ giá thay đổi qua từng ngày. Chính vì thế, các hãng tàu sẽ thu thêm khoản phụ phí CAF từ chủ lô hàng để bù đắp sự chênh lệch này.
3. COD - Phụ phí trong xuất nhập khẩu
COD là viết tắt của Change Of Destination, được hiểu là phụ phí thay đổi nơi đến. Trong trường hợp chủ hàng muốn thay đổi cảng đích, tất nhiên sẽ kéo theo rất nhiều phi phí phát sinh khác, điển hình là phí đảo chuyển, phí xếp dỡ, phí lưu container,... Như vậy chủ tàu có chuyền thu thêm phụ phí này từ doanh nghiệp chủ hàng nếu như có sự thay đổi cảng đến.
4. DDC - Phụ phí trong xuất nhập khẩu
DDC là viết tắt của Destination Delivery Charge, đây là phụ phí giao hàng tại cảng đến. Chủ tàu sẽ thu thêm phụ phí để bù đắp chi phí cho các hoạt động như sắp xếp container trong cảng, dỡ hàng ra khỏi tàu hay phí ra vào cảng. Lưu ý rằng, đây là chi phí phát sinh được chủ tàu thu từ người nhận hàng chứ không phải người gửi hàng vì toàn bộ hoạt động này diễn ra ở cảng đích.
5. PCS - Phụ phí trong xuất nhập khẩu
Port Congestion Surcharge là tên đầy đủ của PCS. Đây chính là phí tắc nghẽn cảng. Trong trường hợp cảng bị ùn tắc khiến tiến độ giao hàng của con tàu bị chậm trễ, phụ phí này sẽ được tính thêm cho chủ tàu.
Ngoài ra, PCS còn được hiểu là Panama Cannal Surcharge, đây chính là phí qua kênh đào Panama. Loại phụ phí này chỉ được áp dụng khi con tàu đi qua kênh đào Panama.
6. PSS - Phụ phí xuất nhập khẩu mùa cao điểm
PSS là phụ phí mùa cao điểm, tên đầy đủ là Peak Season Surcharge. Các hàng tàu sẽ yêu cầu phụ phí này với những chuyến có lịch trình từ tháng 8 đến tháng 10 hằng năm. Đây là thời điểm nhu cầu vận chuyển, giao thương hàng hoá tăng mạnh để chuẩn bị cho mùa Giáng sinh và lễ tạ ơn tại châu Âu và Mỹ.
7. THC - Phụ phí xuất nhập khẩu về việc xếp dỡ tại cảng
THC là viết tắt của Terminal Handling Charge, được hiểu là phụ phí xếp dỡ tại cảng. Khoản phí này được tính trên mỗi con tainer về việc xếp dỡ, tập kết container. Thông thường, hãng tàu sẽ nộp phụ phí này cho cảng sau đó sẽ thu lại từ chủ hàng.
8. Phí C/O - Phụ phí xuất nhập khẩu
Tên đầy đủ là Certificate of Origin Fee. Các Forwarder sẽ đi làm giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và đây sẽ là khoản phí cần gửi đến họ.
9. Phí B/L - Bill of Lading Fee
Các doanh nghiệp vận tải sẽ phát hành Bill Of Lading khi có mỗi lô hàng xuất khẩu (đối với vận tải đường biển), Airway Bill (Đối với vận tải đường hàng không). Tất nhiên khi phát hành những chứng từ này sẽ cần có phí, đấy chính là phí B/L.
10. Phụ phí AMS - Phụ phí xuất nhập khẩu
Phí AMS Tên đầy đủ của khoản phí này là Addvanced Manifest System Fee. Đây là khoản phí được quy định bởi hải quản Mỹ và Canada. Những nước này sẽ yêu cầu tiến hành khai báo đầy đủ hàng hoá trước khi hàng được xếp lên tàu và chở đến quốc gia của họ.
11. Phí CFS - Phụ phí trong xuất nhập khẩu
Tên đầy đủ là Container Freight Station Fee. Mỗi khi nhập khẩu các cont hàng lẻ thì đơn vị làm nhiệm vụ giao nhận sẽ phải tiến hành xếp dỡ hàng hoá từ cont đưa vào kho lưu trữ. Tất nhiên, họ có quyền được thu khoản phụ phí này.
12. Phụ phí IFB trong xuất nhập khẩu
Thông thường, cước phí vận chuyển sẽ phải thanh toán tại nước xuất khẩu lô hàng. Tuy nhiên vì những lý do nhất định hay thoả thuận riêng giữa các bên, phí này sẽ được thanh toán tại nơi đến bởi Importer. Các đơn vị Forwarder tại nơi đến sẽ phải thu hộ các đại lý của họ.
13. Phụ phí CIC - Phụ phí trong xuất nhập khẩu
Tên đầy đủ là Container Imbalance Charge. Đây là phí cân bằng container.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về các loại phí và phụ phí trong xuất nhập khẩu. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của Trường Phát Logistics! Sự hài lòng của quý khách là thành công của chúng tôi!
SĐT: 0981 636 575 / 0908 702 303
Website: Truongphatlogistics.com.
Từ khóa » Phí Mfr Là Phí Gì
-
Hapag-Lloyd Thông Báo Giá Hàng Lạnh - PHAATA
-
Trade Surcharges - Hapag-Lloyd
-
CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN: CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ ...
-
MFR Là Gì? -định Nghĩa MFR | Viết Tắt Finder
-
CÁC LOẠI PHÍ TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN – NGÀNH LOGISTICS
-
CÁC TỪ VIẾT TẮT, PHỤ... - Cước Vận Chuyển Giá Rẻ | Facebook
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN ... - Tra Cước Vận Chuyển
-
Hapag-Lloyd Establishes Marine Fuel Recovery (MFR) Mechanism
-
Các Loại Phụ Phí Trong Vận Tải Đường Biển - Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh
-
CÁC LOẠI PHỤ PHÍ THƯỜNG GẶP TRONG VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
-
Phụ Phí Trong Vận Chuyển Quốc Tế - Xuất Nhập Khẩu Lê Ánh
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN ...
-
CÁC LOẠI PHÍ VÀ PHỤ PHÍ TRONG VẬN ... - Knight Logistics