Các Loại Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông Sika - Sơn Nam Thiên Phú
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục:
Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông Là Gì?Phụ gia chống thấm bê tông mang lại hiệu quả như thế nào?Ứng dụng của phụ gia chống thấm bê tôngĐịnh Mức Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông SikaCác Loại Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông Sika1. Sika Antisol SĐặc điểmCách sử dụng2. Sika LatexĐặc điểmCách sử dụng3. Sika Plastocrete NĐặc điểmCách sử dụng4. Phụ gia hóa dẻo và bù co ngót Sika Intraplast Z HVĐặc điểmCách sử dụngPhụ gia chống thấm bê tông là loại vật liệu cần thiết để tăng thêm các khả năng bền chắc, bảo vệ ngôi nhà tốt hơn, thoát khỏi tình trạng thấm nước, ẩm dột. Với công nghệ sản xuất ngày càng tiên tiến, hiện đại, việc chống thấm, chống ẩm cho công trình không còn quá phức tạp khi các sản phẩm phụ gia chống thấm ra đời. Nhắc đến phụ gia chống thấm không thể nào không nhắc đến loại phụ gia chống thấm bê tông sika. Vì nó được xem như là "trợ thủ đắc lực" trong việc giúp bê tông tăng cường khả năng chống thấm. Vậy phụ gia chống thấm bê tông là gì và các loại phụ gia chống thấm bê tông sika sẽ được Nam Thiên Phú giới thiệu ngay trong nội dung dưới đây. Mời quý bạn đọc tham khảo nhé!
Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông Là Gì?
Phụ gia chống thấm bê tông là một loại vật liệu chống thấm phổ biến trong thi công, giúp tăng khả năng chống thấm hiệu quả. Phụ gia chống thấm thường được sản xuất ở dạng dung dịch hoặc hợp chất. Khi trộn hợp chất này vào vữa hoặc bê tông, chúng còn giúp tăng độ kết dính, độ bền, độ giãn nở và đặc biệt nó có tính năng chống thấm hiệu quả.
Vật liệu này gồm 2 loại chính là
- Phụ gia chống thấm trộn vào bê tông
- Phụ gia chống thấm thi công ngoài bề mặt bê tông.
Phụ gia chống thấm bê tông mang lại hiệu quả như thế nào?
Nam Thiên Phú xin chia sẻ một vài tác dụng cơ bản, dễ nhận thấy của loại phụ gia chống thấm bê tông này:
- Có tác dụng điều chỉnh thời gian đông kết, đóng rắn của vữa hoặc bê tông được trộn thêm phụ gia chống thấm theo ý muốn nhờ khả năng hóa dẻo và giảm nước, giảm độ rỗng cho bê tông.
- Tăng độ đặc, độ kết dính của chất lượng vữa mà không cần thêm nước hoặc xi măng, giúp giảm chi phí nguyên liệu. Chính vì đặc điểm này mà chúng đem lại giá trị kinh tế lớn cho các công trình sử dụng nhiều khối bê tông lớn như: đê kè, hầm cầu, kênh, hồ nước nhân tạo,…
- Tạo độ giãn nở ổn định cho bê tông sau khi hoàn thành, giúp công trình ít bị các tác động bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu quá nóng hoặc quá lạnh giúp việc chống thấm được tiến hành từ khâu nguyên liệu thi công.
- Tăng độ bám, khả năng kết dính của vữa với các vật liệu xây dựng khác như cốt thép giúp các công trình xây dựng được bền vững, tăng tuổi thọ.
- Tăng tính thẩm mỹ cho các khối bê tông lớn do bề mặt nhẵn, không bị hở lỗ chỗ như thông thường. Đồng thời cũng giúp các khối bê tông lớn không dễ bị xâm nhập bởi nước, không khí nóng ẩm dễ khiến kết cấu bị sai hỏng hay nói cách khác chính là tăng khả năng chống thấm trong xây dựng.
Ứng dụng của phụ gia chống thấm bê tông
Các ứng dụng lớn nhất của phụ gia chống thấm bê tông bao gồm:
- Phụ gia cho lớp hồ dầu để láng bề mặt công trình thêm nhẵn và chống thấm hiệu quả.
- Phụ gia cho lớp vữa dùng để dặm vá công trình; cán sàn nhà; mặt bằng bê tông; sửa chữa, chống mài mòn công trình.
- Phụ gia cho lớp dán gạch men.
- Phụ gia chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn nhà, mái nhà, trần nhà, tường… Bằng cách trộn vào bê tông tươi khi đổ hoặc trộn vào vữa khi xây, trát.
- Phụ gia chống thấm bể nước bê tông
Định Mức Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông Sika
Định mức phụ gia chống thấm bê tông là điều quan trọng để lập dự toán. Việc tính ra lượng phụ gia này một cách chính xác là không dễ. Nó phụ thuộc vào đặc điểm của hỗn hợp xi măng, cát cụ thể. Và phụ thuộc cảm nhận của người thi công với mong muốn đạt yêu cầu nhất định. Sau đây, Nam Thiên Phú tổng hợp các loại Phụ gia chống thấm Sika dành cho bê tông và định mức của chúng.
STT | Nội dung | Công dụng | Định mức tiêu thụ | Tiêu chuẩn kỹ thuật | Đóng gói |
1 | Sika Viscocrete HE-500 | Sika Viscocrete HE-500 - phụ gia bê tông Phụ gia giảm nước cực cao với hiệu quả thúc đẩy đông cứng cho bê tông Chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông đúc sẵn Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp | Đối với bê tông mềm-dẻo: 0.5-0.8 lít cho 100kg xi măng Đối với bê tông tự đầm: 0.9-1.8 lít cho 100kg xi măng | ASTM C-494 loại F | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
2 | Sika Viscocrete HE-10 | Sika Viscocrete HE-10 là phụ gia bê tông Phụ gia giảm nước cực cao với hiệu quả thúc đẩy đông cứng cho bê tông Chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông đúc sẵn Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp | Đối với bê tông mềm-dẻo: 0.5-0.8 lít cho 100kg xi măng Đối với bê tông tự đầm: 0.9-1.8 lít cho 100kg xi măng | ASTM C-494 loại F | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
3 | Sika Viscocrete 3000-10 | Sika Viscocrete 3000-10 là phụ gia bê tông - Phụ gia giảm nước cao cấp Chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông tươi và bê tông đúc sẵn Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp | 0.7—2.5 lít cho 100kg xi măng | ASTM C-494 loại G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
4 | Sika Viscocrete HE-10AT | Sika Viscocrete HE-10AT là phụ gia bê tông Phụ gia giảm nước cực cao Phụ gia đa năng thích hợp cho sản xuất bê tông đúc tại công trường Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp bê tông | Đối với bê tông mềm-dẻo: 0.5-0.8 lít cho 100kg xi măng Đối với bê tông tự đầm: 0.9-1.8 lít cho 100kg xi măng | ASTM C-494 loại F&G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
5 | Sika Viscocrete 3000-20 | Sika Viscocrete 3000-20là phụ gia bê tông Phụ gia giảm nước cao cấp Phụ gia đa năng thích hợp cho sản xuất bê tông đúc tại công trường Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp bê tông | Đối với bê tông mềm-dẻo: 0.5-0.8 lít cho 100kg xi măng Đối với bê tông tự đầm: 0.9-1.8 lít cho 100kg xi măng | ASTM C-494 loại F&G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
6 | Sika Viscocrete SP1000 | Sika Viscocrete SP1000- Phụ gia bê tông Chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông đúc sãn. Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp. | Đối với bê tông mềm: 0.5 – 0.9 lít cho 100kg xi măng. Đối với bê tông ly tâm: 0.6 – 0.9 lít cho 100kg xi măng. Đối với bê tông tự đầm: 0.9 – 2.0 lít cho 100kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM loại F và G. | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
7 | Sika Viscocrete 3000 | Sika Viscocrete 3000- Phụ gia bê tông Chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông tươi và bê tông đúc sẵn. Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ kết dính tối ưu cho hỗn hợp. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại G | 200 lít 25 lít 5 lít | |
8 | Sika Viscocrete SP 1000 PV | Sika Viscocrete SP1000 PV- Phụ gia bê tông Chủ yếu thích hợp cho sản xuất bê tông đúc sẵn. Giảm nước cực cao, tạo độ chảy lỏng tốt trong khi vẫn giữ độ cố kết tối ưu cho hỗn hợp. | 1.090 - 1.110 kg/lít | Theo tiêu chuẩn ASTM loại F và G | 200 lít 25 lít 5 lít |
9 | Sikament NN | Sikament NN - Phụ gia bê tông Được dùng như một chất siêu hóa dẻo để sản xuất bê tông chảy. Được dùng như một tác nhân giảm nước giúp bê tông đạt cường độ cao sớm. | 0.6 – 2.0 lít cho 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại F | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
10 | Sikament R4 | Sikament R4 - Phụ gia bê tông Chất siêu hóa dẻo dùng trong sản xuất bê tông chảy và bê tông đúc tại công trường. | 0.6 – 1.6 lít cho 100 kg xi măng | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại D và G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
11 | Sikament 2000 AT | Sikament 2000AT - Phụ gia bê tông được đặc biệt sử dụng cho bê tông cường độ cao cần duy trì độ sụt lâu dài trong điều kiện khí hậu nóng. | 0.6 – 1.2 lít cho 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
12 | Sikament 163 EX-HV | Sikament 163 EX-HV- Phụ gia bê tông Là một chất siêu hóa dẻo Sikament 163 EX-HV được dùng cho bê tông có độ chảy cao. Là một tác nhân giảm nước đáng kể Sikament 163 EX – HV được dùng cho bê tông có yêu cầu cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng cao. | 0.6 – 1.4 lít cho 100 kg xi măng | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại A và F | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
13 | Sikament 2000 AT (N) | Sikament 2000 AT (N) - Phu gia be tong Được đặc biệt sử dụng cho bê tông cường độ cao cần duy trì độ sụt lâu dài trong điều kiện khí hậu nóng | 0.6 – 1.50 lít cho 100 kg xi măng | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
14 | Sikament R4 (ER) | Sikament R4 (ER)- Phu gia be tong Được sử dụng như là Phụ gia siêu hóa dẻo và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông kết cấu và bê tông khối lớn đòi hỏi duy trì độ sụt lâu dài và kéo dài thời gian ninh kết. | 0.4 – 1.2 lít cho 100 kg xi măng | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại D và G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
15 | Sikament V4 | Sikament V4 - Phụ gia bê tông Chất siêu hóa dẻo Sikament V4 được dùng cho bê tông chảy | 0.60 – 1.10 lít cho 100 kg xi măng | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít | |
16 | Sikament RMC | Sikament RMC - Phụ gia bê tông Chất siêu hóa dẻo được dùng trong sản xuất bê tông chảy với liều lượng cao, duy trì độ sụt cao trong xây dựng tường vây. | 0.6 – 2.0 lít/ 100 kg xi măng | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại G | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
17 | Sikament NN GB | Sikament NN GB - Phụ gia bê tông Được dùng như một chất giảm nước để sản xuất tấm thạch cao. Được dùng như một tác nhân giảm nước bê tông đạt cường độ cao sớm. | 0.60 – 2.0 lít/ 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C494 loại F | 200 lít 25 lít 5 lít |
18 | Sikament MP | Sikament MP- phu gia be tong Được sử dụng như là Phụ gia siêu hóa dẻo và kéo dài thời gian ninh kết cho bê tông kết cấu và bê tông khối lớn đòi hỏi duy trì độ sụt lâu dài và kéo dài thời gian ninh kết. | 0.60 – 1.80 lít/ 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C494 loại D & G | 200 lít 25 lít 5 lít |
19 | Plastiment 96 | Plastiment 96- phu gia be tong Được dùng trong bê tông khối lớn và bê tông kết cấu có yêu cầu kéo dài thời gian ninh kết và cải thiện tính thi công. | 0.20 – 1.0 lít/ 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại D | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
20 | Plastiment BV 40 | Plastiment BV 40- phu gia be tong Được dùng cho bê tông yêu cầu chất lượng cao | 0.30 – 0.60 lít/ 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại A | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
21 | Plastiment TM 25 | Plastiment TM 25- phu gia be tong Dùng cho bê tông kết cấu và bê tông khối lớn có yêu cầu kéo dài thời gian ninh kết và cải thiện tính thi công. | 0.5 – 4.0 lít/ 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại B và D | 1000 lít (bồn PVC) 200 lít (thùng) 25 lít (thùng) |
22 | Plastiment 100 | Plastiment 100- Phụ gia bê tông Dùng trong bê tông khối lớn và bê tông kết cấu có yêu cầu kéo dài thời gian ninh kết và cải thiện tính thi công. | 0.2 – 0.6 lít/ 100kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM loại D | 1000 lít 200 lít 25 lít 5 lít |
23 | Sigunit D54-AF | Sigunit D54-AF - Phu gia be tong Chất ninh kết nhanh thích hợp cho qui trình phun khô. | 2.0 – 6.0% cho 100kg xi măng. | 20Kg/bao | |
24 | Sigunit L53-MY | Sigunit L53-MY - Phụ gia bê tông Chất thúc đẩy ninh kết thích hợp cho qui trình phun bê tông ướt và khô. | 2.0 – 6.0% theo khối lượng xi măng tùy thuộc vào quy trình bê tông phun. | 1000 lít/bồn 200 lít/thùng | |
25 | Plastocrete N | Plastocrete N - phụ gia bê tông Dùng trong bê tông kết cấu và bê tông khối lớn, đặc biệt là ở những cấu trúc chắn nước. | 0.30 – 0.50 lít/ 100 kg xi măng. | Theo tiêu chuẩn ASTM C-494 loại A | 200 lít 25 lít 5 lít |
26 | Sika Aer | Sika Aer - Phụ gia bê tông Được dùng để sản xuất bê tông bền vững và dễ thi công ở: - Đập và bể nước. - Đường. - Đường băng và đường dẫn máy bay. - Kết cấu bê tông khối lớn. | 0.03 – 0.30 lít/ 100 kg xi măng. | 200 lít 25 lít 5 lít | |
27 | Sikacrete PP1 | Sikacrete PP1 - Phu gia be tong Sử dụng trong bê tông kết cấu, bê tông đúc sẵn và trong các lãnh vực khác đòi hỏi chất lượng của bê tông tươi và bê tông đã đông cứng nhanh | 5 – 10% theo khối lượng xi măng. | Kết quả thí nghiệm thực hiện ở nước ngoài và Việt Nam sẽ được cung cấp khi có yêu cầu. | 20 Kg/bao |
28 | Sika Pump | Sika Pump - phu gia be tong Dùng cho các mẻ trộn bê tông có hàm lượng hạt mịn đa dạng, hàm lượng xi măng thấp, hoặc kích cỡ cốt liệu không đúng yêu cầu. Các yếu tố trên có xu hướng gây ra việc tách nước trong bê tông tươi, dẫn đến việc phân tầng trong khi bơm, điều này có thể dẫn tới áp lực bơm cực cao. Việc sử dụng Sika Pump cũng cho phép sử dụng cốt liệu thứ cấp thu hồi từ công tác đào xới hoặc đập phá. Bê tông dùng loại cốt liệu này có thể bơm được mà không cần áp lực quá cao. | 0.2 – 1.0 lít/ 100 kg xi măng. | 200 lít 25 lít 5 lít | |
29 | Antisol E | Antisol E - phu gia be tong Sử dụng chủ yếu cho các cấu trúc bề mặt bê tông nơi không yêu cầu các bước sử lý bề mặt tiếp theo, như bề mặt bê tông lộ thiên. Được phun lên bề mặt bê tông vừa mới đổ, làm thành một lớp mỏng cản lại sự bốc hơi nước sớm. Do không ảnh hưởng đến quá trình ninh kết thông thường nên bê tông được bảo dưỡng và đạt được các đặc tính tối ưu. Đặc biệt thích hợp cho các bề mặt bê tông dùng trong lãnh vực giao thông và bê tông lộ thiên có diện tích lớn. | 4 – 6 m2/lít | Theo tiêu chuẩn ASM C-309 loại 1 nhóm A | 200 lít 25 lít 5 lít |
30 | Antisol S | Antisol S - Phu gia be tong Được đặc biệt giới thiệu để xử lý cho các bề mặt đừng sẽ tiếp nhận các bước thi công tiếp theo, những nơi mà màng bảo dưỡng gốc nhựa không thích hợp do sự phân hủy không rõ rang của lớp màng và sã ảnh hưởng đến tính năng của các bước xử lý sau đó. Có thể thi công Antisol-S lên bê tông “còn mới” để tăng độ đặc chắc cho bê tông đã được bảo dưỡng và do đó tăng độ bền cho bê tông. | 4 – 5 m2/ lít | 200 lít 25 lít 5 lít | |
31 | Rugasol F,C | Phụ gia bê tông Rugasol F,C Chất ức chế bề mặt Rugasol được thiết kế chuyên dùng cho iệc tạo các bề mặt hoàn thiện nhám, làm trơ cốt liệu hoặc tạo kết nối cho các mạch ngừng, đầu cạnh và nơi cần thi công các lớp trát kế tiếp. Rugasol được cung cấp dưới 2 dạng chuẩn: - Rugasol F: chất ức chế ở dạng sệt thi công lên ván khuôn để tạo các bề mặt hoàn thiện trơ cốt liệu. - Rugasol C: chất ức chế ở dạng lỏng dùng cho các mạch ngừng và các bề mặt nằm ngang. | 0.25 – 0.3 kg/m2 | Rugasol C: 200 lít 25 lít 5 lít. Rugasol F: 15 kg/ thùng. | |
32 | Separol | Separol - Phụ gia Tác nhân tháo dỡ cho các loại khuôn gỗ, thép. Separol giúp cho việc tháo dỡ và làm vệ sinh khuôn được dễ dàng hơn. | Bề mặt gỗ: khoảng 21m2/ lít. Bề mặt kim loại: khoảng 42 m2/ lít | 200 lít 25 lít 5 lít | |
33 | Sika Formoil C | Phụ gia bê tông - Sika Formoil C Là hợp chất hỗ trợ tháo ván khuôn (coffa) sắt và khuôn (coffa) gỗ. Sika Formoil C dễ dàng cho việc tháo khuôn (coffa) và vệ sinh. Có thể pha loãng với nước trong khi sử dụng. | ̴ 0.86 kg/ lít | 200 lít 25 lít 5 lít |
Các Loại Phụ Gia Chống Thấm Bê Tông Sika
Với những tính năng vượt trôi của mình,phụ gia chống thấm sika dành cho bê tông rất được ưa chuộng sử dụng. Việc này kéo theo rất nhiều các sản phẩm phụ gia chống thấm đến từ các thương hiệu khác nhau lần lượt ra đời. Tuy nhiên, một số sản phẩm được khách hàng và doanh nghiệp lựa chọn hàng đầu phải kể đến một số sản phẩm phụ gia chống thấm sika sau:
1. Sika Antisol S
Antisol S là dung dịch silicat kim loại chế tạo sẵn để sử dụng được ngay. Khi được thi công bê tông tươi, Antisol S sẽ tạo màng mỏng vi tinh thể trám lỗ hở, dạo tỉ lệ bốc hơi nước của bê tông và nhờ đó giúp cho sự thủy hóa của bê tông được diễn ra hoàn toàn. Antisol S không chứa clorua.
Đặc điểm
- Không độc
- Giúp bê tông đạt được thủy hóa, cường độ, độ bền và độ cứng bề mặt tối đa
- Trở thành một phần của bề mặt, hỗ trợ trong việc bảo dưỡng lâu dài cà có đặc tính chống bụi
- Không dễ cháy và thích hợp cho những nơi không sử dụng được hệ thống xử lý gốc dung môi.
- Giảm co ngót kèm theo giảm các vết nứt chân chim và các vết rạn trên các bề mặt đứng va nằm ngang
- Khi được dùng đúng cách, nó sẽ không làm suy giảm sự kết dính giữa bề mặt bê tông với các bước thi công tiếp theo
- Cho phép đi bộ nhẹ trên bề mặt sau 24h
Cách sử dụng
- Đối với bề mặt thẳng đứng: Để cho bề mặt bê tông ráo nước trước khi thi công Antisol S bằng thiết bị phun thông thường hay bằng chổi ( nên thi công bằng phương pháp phun để phủ kín hoàn toàn bề mặt)
- Đối với bề mặt nằm ngang: Thi công Antisol S bằng thiết bị phun ngay sau khi xoa phẳng mặt khi tất cả các lượng nước tách trên bề mặt đã bay hơi hết.
- Vệ sinh: bảo đảm các thiết bị phải được rửa sạch bằng nước sạch
2. Sika Latex
Phụ gia chống thấm Sika Latex giúp tăng chất lượng xi măng cho lớp hồ dầu, lớp vữa, trát,… trong khả năng chống thấm cũng như kháng mài mòn tốt hơn. Sản phẩm có những ưu điểm như kết dính tốt, giảm co ngót, tăng đàn hồi và đặc biệt là không độc hại cho con người.
Đặc điểm
- Kết dính tuyệt hảo
- Giảm co ngót
- Tăng tính đàn hồi
- Chống thấm tuyệt hảo
- Tăng tính kháng mòn hóa chất.Không độc
- Không bị chuyển lại thành dạng nhũ tương ngay cả trong những điều kiện có tính kiềm cao
- Thích hợp cho các lớp vữa xi măng tiếp xúc với nước uống
- Lớp vữa trát sàn có cường độ cao
- Dùng cho vữa rám và dặm vá ở những nơi cần lớp hoàn thiện mỏng
- Cải thiện tính đàn hồi và kháng lại việc hình thành các vết nứt
- Chất kết dính cho lớp vữa trát, cho các lớp phủ sàn kháng mài mòn trong nhà máy xử lý
Cách sử dụng
- Làm sạch bề mặt và trộn theo tỉ lệ ghi trên bao bì.
- Thi công lớp vữa chống thấm ngay khi lớp hồ dầu (vữa) kết nối còn ướt. Mật độ tiêu thụ: 1 lít Sika® Latex TH/ m2 cho lớp vữa dày 2 cm.
- Vệ sinh: Làm sạch tất cả dụng cụ, thiết bị bằng nước sạch ngay sau khi thi công
3. Sika Plastocrete N
Sika Plastocrete N là phụ gia chống thấm bê tông, giảm co ngót phù hợp nhiều loại xi măng Porland, xi măng bền sulfat trong thi công bê tông kết cấu và bê tông khối lớn đặc biệt ở những cấu trúc chắn nước.
Đặc điểm
- Tăng khả năng chống thấm
- Giảm thiểu co ngót
- Tăng tính thi công
- Tăng độ đặc chắc của bê tông
- Bê tông bề mặt hoàn thiện đẹp
- Tăng cường độ và tuổi thọ của bê tông
- Không chứa Clorua nên không ăn mòn cốt thép
Cách sử dụng
- Liều lượng: 0.3 – 0.5l/100kg bê tông
- Plastocrete N: 0.4 – 0.5l/100kg bê tông
- Sika ment 2000 AT hoặc sika ment R4: 0.6-0.8 l/100kg bê tông
- Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với các loại phụ gia sika ment, siakAer, sikaPump, Siakcrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn 1 cách riêng lẻ và không trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.
- Loại xi măng: Tất cả các loại xi măng Porland kể cả xi măng bền sulfat
- Định lượng: có thể cho plastocrete vào nước đã được định lượng trước khi cho vào bê tông khô hoặc cho vào riêng rẽ với hỗn hợp bê tông tươi nên trộn thêm ít nhất 1p chỗ 1m3 bê tông
Ngoài ra còn 1 số loại phụ gia sika chống thấm bê tông : Sika ViscoCrete-3000-20M, Sikament NN, Sikament 2000AT.
4. Phụ gia hóa dẻo và bù co ngót Sika Intraplast Z HV
Là chất phụ gia chống thấm sàn bê tông có dạng bột. Thêm vào bê tông, vữa trong quá trình sản xuất vữa, bê tông tươi. Giảm độ co ngót, tăng tính linh hoạt, kéo dài thời gian thi công cho thành phẩm.
Đặc điểm
- Khả năng giãn nở sau cùng cao lên đến 10% nếu hỗn hợp được thiết kế đúng.
- Cải thiện độ lỏng và kéo dài thời gian thi công.
- Có thể đạt cường độ nén cao ngay cả khi có yêu cầu độ giãn nở cao.
- Bảo vệ cáp dự ứng lực chống lại sự ăn mòn.
- Tăng độ liên kết ( đặc tính sệt).
- Giãn nở thể tích trong tình trạng ướt.
- Tác động bảo vệ chống lại sự ăn mòn các bu lông neo đá.
- Trám kín đặc và có độ bền cao tất cả các lỗ hổng.
- Không độc hại và không dễ cháy.
Cách sử dụng
- Làm sạch bề mặt và trộn theo tỉ lệ hướng dẫn trên bao bì.
- Tùy thuộc vào công tác rót vữa, thi công vữa lỏng càng sớm càng tốt ngay sau khi trộn để đạt được hiệu quả cao nhất của quá trình trương nở. Nên dùng các phương tiện rót hoặc bơm vữa bình thường để đảm bảo dòng chảy được liên tục.
- Vệ sinh: Tất cả các thiết bị và dụng cụ phải được rửa sạch bằng nước ngay sau khi sử dụng.
Trên đây là những thông tin về phụ gia chống thấm trộn trong bê tông và những hiệu quả mà nó mang lại. Sonnamthienphu.com hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn về phụ gia chống thấm cũng như các loại phụ gia chống thấm sika dành cho bê tông tốt nhất hiện nay, từ đó chọn lựa cho mình những sản phẩm phù hợp nhất mang lại hiệu quả chống thấm tốt nhất.
Để mua phụ gia chống thấm chính hãng với giá thành ưu đãi nhất, quý khách hãy nhanh tay liên hệ với Nam Thiên Phú để được tư vấn và hỗ trợ hiệu quả nhất theo thông tin bên dưới: Công ty TNHH TM Nam Thiên Phú tự hào là nhà phân phối sơn hàng đầu với các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường.
- Address: 31-33 Trường Chinh – Phường Tân Thới Nhất – Quận 12 – TpHCM
- Phone: 0918 671 778
- Email: [email protected]
- Google maps: https://g.page/namthienphu?share
- Fanpage: https://www.facebook.com/sonnamthienphu/
Từ khóa » định Mức Phụ Gia Bền Sunfat
-
Sikacrete PP1-20 Kg Phụ Gia Bê Tông Chống Thấm Bền Sulfat
-
Phụ Gia Bền Sunfat, Kháng Axit, Chống ăn Mòn Clorua
-
Phụ Gia Silica Fume Bề SUNFAT, Kháng AXIT, Chống ăn Mòn CLORUA
-
Quyết định 1536/QĐ-BXD 2018 Chỉ Dẫn Kỹ Thuật Hướng Dẫn Sử ...
-
Các Phương Pháp Tính định Mức Cấp Phối Của Bê Tông Và Vữa Xây
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Ưu Điểm Của Bê Tông Bền Sunfat
-
Quyết định 84/2001/QĐ-BNN Ban Hành Tiêu Chuẩn Ngành: Xi Măng ...
-
SIKACRETE PP1 – PHỤ GIA BÊ TÔNG SIKA
-
BÊ TÔNG BỀN SUNFAT - Bê Tông Huy Hoàng
-
Bán Phụ Gia Bền Sunfat Kháng Axit Chống ăn Mòn Silica Fume
-
Bê Tông Bền Sunfat - Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam
-
Xi Măng Bền Sun Phát (P6) - Xi Măng Việt Nam
-
TCVN 6067:2018 XI MĂNG POÓC LĂNG BỀN SULFAT
-
Bao 20kg Phụ Gia Vô Cơ Hoạt Tính Silica Fume Cho Bê Tông