Các Loại Thuế Phải Nộp Khi Nhập Khẩu Xe ôtô đã Qua Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng. Cách tính thuế khi nhập mua bán ô tô cũ.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luatduonggia Tôi được một người bạn từ cộng hòa Congo bán lại cho một chiếc xe ô tô đã qua sử dụng:
– Loại xe: HYUNDAI – Năm sản xuất: 2014 – Dung tích xilanh: 2,2 L – Đã chạy 20.000 miles – Giá người đó bán cho tôi là: 1.000 USD.
1. Tôi muốn hỏi đối với xe trên, tôi sẽ phải nộp những khoản thuế gì và cụ thể từng loại thuế là bao nhiêu? Tổng số thuế nhập khẩu sẽ phải nộp cho chiếc xe khi về đến cảng là bao nhiêu?
2. Cách tính hiện nay của tôi có đúng không ? – Thuế nhập khẩu : = 1.000*74% + 5000 = 5.740 USD – Thuế TTĐB : = ( 1.000 + 5.740 ) * 50% = 3.370 USD – Thuế VAT : = ( 1.000 + 5.740 + 3.370 ) * 10% = 1.011 USD Rất mong sớm nhận được trả lời của Ban tư vấn. Xin trân trọng cảm ơn ! Nguyễn Tiến Thành ?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 122/2016/NĐ-CP
– Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
2. Giải quyết vấn đề:
Vì bạn không nêu rõ xe bạn là xe tải hay ô tô bao nhiêu chỗ ngồi nên dưới đây là các quy định về các loại thuế đối với một số loại ô tô và một số văn bản mà bạn có thể tham khảo.
Về thuế nhập khẩu:
Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
“Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ôtô đã qua sử dụng
1. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc thuộc nhóm hàng 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Xe ôtô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh từ 1.500 cc trở lên thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm hàng 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
4. Các loại xe ô tô khác thuộc các nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.”
1. Mức thuế tuyệt đối:
a) Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) có dung tích xi lanh dưới 1.500cc:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Dưới 1.000cc | 8703 | Chiếc | 5,000 |
– Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc | 8703 | Chiếc | 10.000 |
b) Đối với xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi (kể cả lái xe):
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế (USD) |
– Từ 2.000cc trở xuống | 8702 | Chiếc | 9.500 |
– Trên 2.000cc đến 3.000cc | 8702 | Chiếc | 13.000 |
– Trên 3.000cc | 8702 | Chiếc | 17.000 |
2. Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.03 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
a) Đối với xe ô tô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến dưới 2.500cc: Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD;
b) Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên: Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD;
c) X nêu tại điểm a, điểm b nêu trên được xác định như sau:
X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan./.
Về thuế tiêu thụ đặc biệt Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 như sau:
4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thuế suất
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:
STT
Hàng hóa, dịch vụ
Thuế suất (%)
4
Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống
45
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3
50
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
60
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
30
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
15
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
15
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
25
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
15
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
10
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
10
>>> Luật sư tư vấn thuế phải nộp khi nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng:1900.6568
Về thuế VAT Theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Luật thuế giá trị tăng 2008 như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất.
Trong đó:
– Giá tính thuế = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt
“3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”
Từ khóa » Các Loại Thuế Phải Nộp Khi Nhập Khẩu ô Tô
-
8 Loại Thuế ô Tô Và Phí đang áp Dụng Khi Mua Xe ở Việt Nam - VinFast
-
Các Loại Thuế Khi Mua Xe ô Tô Nhập Khẩu Bạn Cần Biết
-
Cách Tính Thuế ô Tô Nhập Khẩu 2022 - Giaxeoto
-
Ô Tô đang Lăn Bánh Phải Chịu Bao Nhiêu Khoản Thuế Và Phí?
-
Xe ô Tô Nhập Khẩu Chịu Những Thuế Gì Trong Năm 2019?
-
Ô Tô Nhập Khẩu Chịu Những Loại Thuế, Phí Nào? - VietNamNet
-
Các Loại Thuế Phải Nộp Khi Nhập Khẩu Ô Tô Cập Nhật 2020
-
Khi Mua ô Tô Mới, Phải đóng Những Loại Thuế Nào? - Luật Sư X
-
Nhập Khẩu ô Tô Phải Chịu Những Loại Thuế Gì ? - Luật Minh Khuê
-
Các Loại Thuế ô Tô, Cách Tính Thuế Xe ô Tô Trong Giá Xe ở Việt Nam
-
Những Loại Thuế Và Phí đang áp Dụng Khi Mua Xe ô Tô Tại Việt Nam ...
-
Giải đáp Về Thuế Nhập Khẩu đối Với ô Tô Là Quà Tặng ? - Luật Minh Khuê
-
Xe ôtô Nhập Khẩu Dưới Dạng Quà Biếu, Tặng Phải Nộp Thêm Thuế Thu ...
-
Thuế Tiêu Thụ đặc Biệt Là Gì? Đối Tượng Chịu Thuế Tiêu Thụ đặc Biệt