CÁC LOẠI VỮA VÀ TIÊU CHUẨN VỮA XÂY DỰNG MỚI NHẤT HIỆN ...
Có thể bạn quan tâm
CÁC LOẠI VỮA XÂY DỰNG
+ Vữa vôi
Thành phần cấu tạo của loại vữa này gồm cát, vôi, nước, xi măng trộn với nhau. Được sử dụng nhiều trước đây do chi phí khá rẻ. Nó được ứng dụng cho nhiều công trình nhà ở. Các mẫu nhà cấp 4 hay những thiết kế nhà 3 gian truyền thống.
+ Vữa xi măng
Thành phần cấu tạo của vữa xi măng bao gồm xi măng trộn với nước. Hay còn gọi là vữa xi măng nguyên chất. Loại vữa này được sử dụng để đánh màu, chống thấm cho bể chứa nước, bể xí, mái bằng,…
+ Vữa xi măng- cát:
Dùng để xây, trát, ốp, láng ở mọi nơi kể cả những nơi ẩm ướt, chịu nước tốt, dưới mực nước ngầm, chịu lực lớn. Do đó mà tính ứng dụng của vữa xi măng- cát cao hơn hẳn. Nếu xây thì thường dùng vữa xi măng, cát vàng mác 50 hoặc 25. Nếu trát thì thường dùng vữa xi măng cát đen xây dựng trộn với vôi cho dễ trát. Khi thi công nhà ở, các đơn vị thi công với kinh nghiệm làm việc. Sẽ tự xử lý được tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng vữa xây dựng của từng hạng mục thi công.
+ Vữa tam hợp
Đây là loại vữa vôi hoặc vữa có thêm đất sét có thêm xi măng để tăng cường độ và dùng được ở những nơi ẩm thấp. Ứng dụng của vữa tam hợp được dùng để xây, trát, ốp, láng ở hầu hết mọi nơi. Vữa tam hợp được ưa chuộng nhờ ưu điểm có tính dẻo, cần thiết dễ thi công và có thời gian đông cứng hợp lý.
+ Vữa thạch cao
Vữa thạch cao trộn với nước. Trong đó lượng nước chiếm tới 65 đến 90% lượng thạch cao. Loại vữa này được sử dụng để xây, trát, làm gờ chỉ,…Thường được sử dụng trong thi công nội thất, ngoại thất ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt.
MÁC VỮA XÂY DỰNG
BẢNG TRA CỨU VẬT LIỆU MÁC VỮA XI MĂNG
CẤP PHỐI VẬT LIỆU CHO 1M3 VỮA TAM HỢP CÁT VÀNG GỒM XI MĂNG, VÔI CỤC, CÁT VÀNG
Cát vàng mô đun ML>2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 65,07 | 109,4 | 1,17 |
25 | 112,01 | 8282 | 1,14 | |
50 | 207,3 | 74,46 | 1,11 | |
75 | 291,03 | 51 | 1,09 | |
100 | 376,04 | 29,58 | 1,06 |
CẤP PHỐI VẬT LIỆU CHO 1M3 VỮA TAM HỢP CÁT MỊN
Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu dùng cho 1m3 vữa | ||
Xi măng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa tam hợp cát vàng | 10 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
25 | 121,01 | 92,82 | 1,13 | |
50 | 225,02 | 67,32 | 1,1 | |
75 | 319,26 | 44,88 | 1,07 | |
100 | 71,07 | 106,08 | 1,16 |
CẤP PHỐI VẬT LIỆU CHO 1M3 VỮA XI MĂNG CÁT VÀNG
Cát có mô đun độ lớn ML > 2
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu xây dựng dùng cho 1m3 vữa | |
Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 116,01 | 1,19 |
50 | 213,02 | 1,15 | |
75 | 296,03 | 1,12 | |
100 | 385,04 | 1,09 | |
125 | 462,05 | 1,05 |
CẤP PHỐI VẬT LIỆU CHO 1M3 VỮA XI MĂNG CÁT MỊN
Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0
Loại vữa | Mác vữa | Vật liệu xây dựng dùng cho 1m3 vữa | |
Xi măng (kg) | Cát mịn (m3) | ||
Vữa xi măng cát vàng | 25 | 124,01 | 1,16 |
50 | 230,02 | 1,13 | |
75 | 320,03 | 1,09 | |
100 | 410,04 | 1,05 |
BẢNG TRA CỨU VẬT LIỆU MÁC BÊ TÔNG
XI MĂNG PCB30
+ Cấp phối vữa xây dựng mác 150 – 250
Cấp phối này được áp dụng cho 1m3 vữa xây gồm xi măng PCB30 (PC30) và cốt liệu cát, đá xây dựng 1-2 (1x2cm).
Mác bê tông | Xi măng (kg) | Cát vàng (m3) | Đá 1×2 (m3) | Nước (lít) |
150 | 288.025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 15,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
+ Cấp phối vữa xây mác 75 PC30 và cấp phối mác 50
Cấp phối này được áp dụng cho 1m3 vữa xây gồm xi măng PC30 và cát đen xây dựng (cát mịn).
Mác vữa | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Nước (lít) |
50 | 320 | 1,09 | 210 |
75 | 320 | 1,09 | 210 |
Lưu ý: Tỷ lệ nước trong vữa xây dựng cần hết sức quan trọng bởi:
+ Nếu chúng chúng ta sử dụng quá ít nước. Dẫn đến vữa xây dựng bị khô làm cho trong quá trình thi công và vữa không phát huy được hết cường độ.
+ Nếu như quá nhiều nước thì vữa xây dựng tuy dễ thi công nhưng sẽ lâu phát triển dẫn đến tốn kém rất nhiều.
Theo như nguyên tắc: Không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong vữa xây dựng. Mà chúng ta lên cân nhắc khi trộn và còn phụ thuộc vào các yếu tố như: lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của vật liệu…
XI MĂNG PCB40
Cấp phối vữa xây mác 75 PC40 – mác 300. Cấp phối này dùng cho 1m3 vữa xây dựng khi dùng xi măng PCB40 và cát mịn.
1m3 | Xi măng (kg) | Cát mịn (1m3) | Đá dăm (1m3) | Nước (lít) |
Cấp phối vữa xây mác 75 PC40 | 245 | 1,090 | – | 110 |
Cấp phối vữa xây mác 200 PC40 | 278 | 0,483 | 0.86 | 185 |
Cấp phối vữa xây mác 250 PC40 | 324 | 0,466 | 0,85 | 185 |
Cấp phối vữa xây mác 300 PC40 | 370 | 0,450 | 0,84 | 185 |
TIÊU CHUẨN VỮA XÂY DỰNG
PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ. Dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đặc biệt, như: vữa chịu axit, vữa chống phóng xạ, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót, …
QUY ĐỊNH CHUNG
ĐỊNH NGHĨA
Một số thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
+ Vữa tươi (hỗn hợp vữa) (fresh mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ và nước, có thể hoặc không có phụ gia.
+ Vữa khô trộn sẵn (premixed dry mortar): là hỗn hợp của một hoặc nhiều chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ, có hoặc không có phụ gia, được trộn sẵn ở trạng thái khô tại các cơ sở sản xuất.
+ Vữa đóng rắn (hardened mortar): là trạng thái đã đóng rắn của vữa tươi.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬT LIỆU DÙNG CHO VỮA
+Xi măng có chất lượng tương ứng từng loại theo các tiêu chuẩn:
TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 : 1999
TCVN 6067 : 1995, TCVN 5691 : 2000 và TCVN 4033 : 1995.
+ Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231 : 1989. Trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400 kg/m3. Và phải được lọc qua sàng 2,5 mm. Nếu dùng với bột hydrat phải sàng qua sàng 2,5 mm.
+ Đất sét phải là đất sét béo có hàm lượng cát chứa trong đất sét phải nhỏ hơn 5% khối lượng. Tùy theo yêu cầu sử dụng, có thể cho phép trộn thêm các phụ gia khoáng, phụ gia hóa học khác để cải thiện tính chất của vữa.
+ Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506 : 1987.
+ Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770 : 1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5.
YÊU CẦU KỸ THUẬT
CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA VỮA TƯƠI
Bảng 1- Các chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi
Tên chỉ tiêu | Loại vữa | ||
Xây | Hoàn thiện | ||
Thô | Mịn | ||
Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax), không lớn hơn | 5 | 2,5 | 1,25 |
Độ lưu động mm– Vữa thường – Vữa nhẹ | 165 – 195 145 – 175 | 175 – 205 155 – 185 | 175 – 205 155 – 185 |
Khả năng giữ độ lưu động, % không nhỏ hơn– Vữa không có vôi và đất sét – Vữa có vôi hoặc đất sét | 65 75 | 65 75 | 65 75 |
Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn | 150 | 150 | 150 |
Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
VỮA ĐÓNG RẮN CÓ CÁC MÁC TRONG ĐIỀU KIỆN TIÊU CHUẨN
Bảng 2 – Mác vữa và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện chuẩn
Mác vữa | Mác 1,0 | Mác 2,5 | Mác 5,0 | Mác 7,5 | Mác 10 | Mác 15 | Mác 20 | Mác 30 |
Cường độ chịu nén trung bình, tính bằng MPa (N/mm2), không nhỏ hơn | 1,0 | 2,5 | 5,0 | 7,5 | 10 | 15 | 20 | 30 |
Từ khóa » Cường độ Của Vữa Xây Dựng
-
-
Các Loại Vữa Và Tiêu Chuẩn Của Vữa Xây Dựng - Xi Măng Việt Nam
-
TCVN 4314:2003 - Vữa Xây Dựng. Yêu Cầu Kỹ Thuật
-
Các Loại Vữa Và Tiêu Chuẩn Của Vữa Xây Dựng - Vật Liệu Xây Dựng
-
Vữa Xây Dựng Và Yêu Cầu Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn - QuaTest2
-
Tính Chất Cơ Bản Của Vữa | Công Ty Phương Đông
-
Vữa Xây Dựng | Công Ty Phương Đông
-
Chương 5 Vữa Xây Dựng - Tài Liệu Text - 123doc
-
CHƯƠNG VI: VỮA XÂY DỰNG - TaiLieu.VN
-
Các Tính Chất Của Vữa Xây Dựng - Sông Đà Cao Cường
-
Thí Nghiệm Nén Mẫu Vữa
-
Chương 5. Vữa Xây Dựng
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 3121-11:2003 Về Vữa Xây Dựng
-
Vữa Trong Xây Dựng Dân Dụng - - Hỏi đáp & Tư Vấn