Các Mẫu Nhận Xét Dành Cho Giáo Viên Tiểu Học Theo Thông Tư 22

Tuyển tập các mẫu nhận xét dành cho giáo viên tiểu học theo Thông tư 22 Tải về Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Mẫu nhận xét đánh giá học sinh dành cho giáo viên tiểu học theo thông tư 22 sẽ giúp các thầy cô giáo viên Tiểu học có tài liệu tham khảo khi nhận xét, ghi vào sổ học bạ cho học sinh tiểu học lớp mình đang phụ trách. Mời các thầy cô tham khảo để có thêm tài liệu nhận xét học sinh tiểu học theo TT 22 sau khi kết thúc học kì 1 và học kì 2.

Nhận xét dành cho giáo viên tiểu học theo Thông tư 22

  • 1. Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
  • 2. Mẫu nhận xét môn Chính tả theo Thông tư 22
  • 3. Mẫu nhận xét môn tập đọc theo Thông tư 22
  • 4. Mẫu nhận xét môn Tập viết theo Thông tư 22
  • 5. Mẫu nhận xét môn Kể chuyện theo Thông tư 22
  • 6. Mẫu nhận xét môn Tập làm văn theo Thông tư 22
  • 7. Mẫu nhận xét môn Toán theo Thông tư 22
  • 8. Mẫu nhận xét môn Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
  • 9. Mẫu nhận xét Môn Ngoại ngữ theo Thông tư 22
  • 10. Mẫu nhận xét Môn Đạo đức theo Thông tư 22
  • 11. Mẫu nhận xét Môn TNXH theo Thông tư 22
  • 12. Mẫu nhận xét Môn Thủ công / Kĩ thuật
  • 13. Mẫu nhận xét học bạ Môn Thể dục
  • 14. Mẫu nhận xét Môn Tin Học theo Thông tư 22
  • 15. Mẫu nhận xét về năng lực
  • 16. Mẫu nhận xét về phẩm chất

1. Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 22

  • Đọc khá lưu loát; chữ viết còn yếu cần rèn viết nhiều hơn; nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu.
  • Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.
  • Đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.
  • Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
  • Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d....
  • Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
  • Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm (đối với lớp 4, 5)
  • Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
  • Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
  • Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
  • Đọc viết, to rõ lưu loát, cần luyện thêm chữ viết
  • Đọc viết, to rõ lưu loát, hoàn thành tốt bài kiểm tra (10 điểm)
  • Đọc viết, to rõ lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng.....
  • "Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm", "đã khắc phục được lỗi phát âm l/n";
  • "Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi"; "Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình".
  • Vốn từ của con rất tốt hoặc khá tốt
  • "Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé". Nhận xét về phần Câu có thể
  • "Con đặt câu đúng rồi", "Con đặt câu hay lắm. Cần phát huy con nhé"...

2. Mẫu nhận xét môn Chính tả theo Thông tư 22

  • Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
  • Em viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, em cần phát huy.
  • Em chép chính xác đoạn trích, đảm bảo tốc độ, trình bày sạch đẹp, đúng hình thức 2 câu văn xuôi.
  • Em viết chính xác đoạn thơ, đảm bảo tốc độ, trình bày sách sẽ, đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
  • Em viết đảm bảo tốc độ. Các chữ cái đầu câu em chưa viết hoa, trình bày chưa đẹp. Mỗi dòng thơ em nên viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ thì bài viết sẽ đẹp hơn. Em viết lại đoạn thơ vào vở.
  • Em viết có tiến bộ nhưng còn nhầm lẫn khi viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn như r/d, s/x. Em viết lại những từ ngữ cô đã gạch chân vào vở cho đúng.
  • Em trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn, em đã cố gắng viết đúng chính tả, tuy nhiên vẫn còn sai các từ... em cần...

3. Mẫu nhận xét môn tập đọc theo Thông tư 22

  • Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, em cần phát huy nhé.
  • Em đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hợp lí, hiểu nội dung bài đọc.
  • Em đã đọc to rõ, nhưng còn phát âm chưa đúng ở các từ có phụ âm r, tr, em nghe cô và các bạn đọc các từ này để đọc lại cho đúng.
  • Em đã đọ to hơn nhưng các từ.... em còn phát âm chưa đúng, em nghe cô đọc những từ này rồi em đọc lại nhé!
  • Em đọc to, rõ ràng nhưng câu hỏi 1 em trả lời chưa đúng. Em cần đọc lại đoạn 1 để suy nghĩ trả lời.
  • Em đọc đúng, to rõ ràng, bước đầu thể hiện được giọng đọc diễn cảm. Cần phát huy em nhé!

4. Mẫu nhận xét môn Tập viết theo Thông tư 22

  • Em viết đúng mẫu chữ..... Chữ viết đều, thẳng hàng, ngay ngắn.
  • Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ... nhiều hơn nhé!
  • Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ... nhé!
  • Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.
  • Em viết đúng mẫu chữ. Tuy nhiên nếu em viết đúng khoảng cách thì bài viết của em sẽ đẹp hơn.
  • Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
  • Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ... (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên). Em lưu ý đặt bút con chữ...

5. Mẫu nhận xét môn Kể chuyện theo Thông tư 22

  • Em biết dựa vào tranh và nội dung gợi ý kể lại được đúng, rõ ràng từng đoạn của câu chuyện.
  • Em đã kể được từng đoạn theo nội dung bức tranh, lời kể hấp dẫn. Cô khen.
  • Em đã kể được nội dung câu chuyện nhưng thể hiện lời của nhân vật chưa hay. Em cần thể hiện cảm xúc khi kể.
  • Em kể có tiến bộ. Tuy nhiên em chưa kể được đoạn 2 câu chuyện. Em hãy đọ lại câu chuyên xem lại tranh vẽ và đọc gợi ý dưới tranh để tập kể.

Luyện từ và câu:

  • Em thực hiện đúng yêu cầu, hợp tác tốt, vốn từ phong phú.
  • Em thực hiện đúng yêu cầu, cũng có hợp tác với nhau trong nhóm nhưng vốn từ còn ít, các em cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ.
  • Em đặt câu hay lắm. Cần phát huy nhé.
  • Nắm được kiến thức về... (từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ ghép..) và vận dụng tốt vào thực hành.

6. Mẫu nhận xét môn Tập làm văn theo Thông tư 22

  • Bài làm tốt, rất đáng khen, em cần phát huy.
  • Cô rất hài lòng về bài làm của em. Tiếp tục như thế em nhé.
  • Cô rất thích cách viết văn và trình bày vở của em. Cố gắng phát huy em nhé.
  • Cô rất thích bài văn của em vì có nhiều ý hay, nên chia sẻ với các bạn em nhé!
  • Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, từ ngữ đặc sắc, viết câu chặt chẽ, đủ ý.
  • Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt.
  • Em viết đúng thể loại văn (miêu tả, viết thư...) nếu em trình bày sạch đẹp bài viết của em sẽ hoàn chỉnh hơn.

* Trong quá trình giảng dạy, GV có thể động viên các em: đúng rồi, em giỏi lắm, cô khen em; em nói đúng rồi, cả lớp khen bạn nào!

7. Mẫu nhận xét môn Toán theo Thông tư 22

  • Nắm vững kiến thức và áp dụng thực hành tốt. Cần bồi dưỡng thêm toán có lời văn.
  • Nắm vững kiến thức. Kỹ năng tính toán tốt.
  • Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
  • Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
  • Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
  • Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
  • Có tiến bộ hơn về đọc và viết số (lớp 1)
  • Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. (lớp 1, 2)
  • Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra (9 điểm)
  • Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản
  • Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính...
  • Học khá, biết tính thành thạo các phép tính...
  • Học tốt, biết tính thành thạo chu vi và diện tích của các hình chữ nhật và hình vuông. Giải đúng các bài toán có lời văn.
  • Giỏi toán, tính nhanh thành thạo các phép tính
  • Thầy cô dựa vào mục tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng của từng bài mà ghi cho phù hợp.
  • Em đã tóm tắt, giải thành thạo và trình bày khoa học bài toán.
  • Em rất sáng tạo trong giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
  • Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!
  • Em làm bài tốt, chữ số... viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.
  • Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em lưu ý viết nét móc của số 2.
  • Em nắm vững kiến thức và vận dụng làm tốt các bài tập.
  • Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.
  • Em thực hiện phép tính đúng. Tuy nhiên trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu lời giải
  • Em biết các giải bài toán nhưng quên viết đáp số. Hãy nhớ lại cách trình bày bài giải bài toán.
  • Em đặt tính rất đẹp. Tuy nhiên em còn quên nhớ khi cộng. Em nhớ lại khi cộng được 10, viết 0 và cần phải nhớ 1 vào hàng chục.
  • Em thực hiện tốt các phép tính. Tuy nhiên còn lúng túng khi nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Em nhớ lại đặc điểm của hình vuông theo số cạnh, số góc.

8. Mẫu nhận xét môn Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:

Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:

  • Chăm học. Tích cực phát biểu xây dựng bài.
  • Chăm học. Tiếp thu bài nhanh. Học bài mau thuộc.
  • Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
  • Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
  • Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
  • Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

9. Mẫu nhận xét Môn Ngoại ngữ theo Thông tư 22

  • Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế
  • Có thái độ học tập tích cực, kiến thức tiếp thu có tiến bộ.
  • Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm
  • Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt.
  • Tiếp thu kiến thức tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt.

10. Mẫu nhận xét Môn Đạo đức theo Thông tư 22

  • Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
  • Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
  • Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà.
  • Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
  • Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.
  • Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
  • Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.

11. Mẫu nhận xét Môn TNXH theo Thông tư 22

  • Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
  • Chăm học, tiếp thu bài nhanh.
  • Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
  • Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.

12. Mẫu nhận xét Môn Thủ công / Kĩ thuật

  • Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
  • Có năng khiếu về gấp giấy.
  • Rất khéo tay trong gấp giấy.
  • Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
  • Vận dụng tốt các kiến thức vào trong thực hành.
  • Biết vận dụng các kiến thức để làm được sản phẩm yêu thích.
  • Hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu.

13. Mẫu nhận xét học bạ Môn Thể dục

  • Tập hợp được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng.
  • Thực hiện được các tư thế của tay khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
  • Thực hiện được các tư thế của chân và thân người khi tập Rèn luyện tư thế cơ bản.
  • Biết cách chơi và tham gia được các Trò chơi.
  • Tập hợp đúng hàng dọc và điểm số đúng.
  • Biết cách chơi, tham gia được các Trò chơi và chơi đúng luật.
  • Thực hiện được bài Thể dục phát triển chung
  • Hoàn thiện bài Thể dục phát triển chung
  • Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng.
  • Giữ được thăng bằng khi làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang.
  • Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi.
  • Biết hợp tác với bạn trong khi chơi.
  • Sáng tạo, linh hoạt trong khi chơi.
  • Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô.
  • Thuộc bài Thể dục phát triển chung.
  • Thực hiện bài Thể dục phát triển chung nhịp nhàng và đúng nhịp hô.
  • Tích cực tập luyện, đoàn kết, kỷ luật, trật tự.
  • Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng.
  • Thực hiện được những động tác Đội hình đội ngũ.
  • Biết chào, báo cáo và xin phép khi ra vào lớp.
  • Thực hiện được đi thường theo nhịp.
  • Biết cách chơi và tham gia được Trò chơi.
  • Biết cách đi thường theo hàng dọc.
  • Thực hiện được các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
  • Tích cực tham gia tập luyện.
  • Thực hiện được các bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
  • Thực hiện được những bài tập phối hợp và khéo léo.
  • Tham gia được các trò chơi đúng luật.
  • Tích cực, sáng tạo trong khi chơi.
  • Tập hợp đúng hàng dọc, điểm số chính xác và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc.
  • Biết cách tập hợp hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang.
  • Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng.
  • Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái.
  • Thực hiện được các bài Rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản.
  • Linh hoạt, sáng tạo trong học tập.
  • Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp.
  • Tích cực và siêng năng tập luyện.
  • Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
  • Hợp tác, đoàn kết với bạn trong khi chơi.
  • Linh hoạt, sáng tạo trong khi chơi các Trò chơi.
  • Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ.
  • Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận cơ thể khi tập luyện.
  • Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học.
  • Bước đầu biết ứng dụng một số động tác vào hoạt động và tập luyện.
  • Thực hiện đủ lượng vận động của những bài tập, động tác mới học.
  • Thực hiện được một số bài tập của môn Thể thao tự chọn.
  • Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích.
  • Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi.
  • Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ.
  • Điều khiển được chơi trò chơi đơn giản trong nhóm.
  • Vận dụng được một số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.
  • Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và hướng dẫn được những trò chơi đơn giản.

Đối với những học sinh còn hạn chế của môn học

* Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.

VD:

  • Đọc chưa lưu loát , cần rèn đọc nhiều hơn ; chữ viết còn yếu
  • Thực hiện nhân – chia còn yếu cần cố gắng theo dõi.
  • Cần bồi dưỡng thêm ở giải toán có lời văn.

14. Mẫu nhận xét Môn Tin Học theo Thông tư 22

Hoạt động giáo dục (Kiến thức, kỹ năng)

- Hoàn thành bài thực hành, có kỹ năng gõ phím

- Bài thực hành tốt, nhận thức kiến thức nhanh

- Có kỹ năng gõ phím, hoàn thành nội dung thực hành

- Vận dụng tốt quy tắc gõ 10 ngón tay

- Nhận thức nhanh, hoàn thành tốt nội dung thực hành

- Hiểu bài nhanh, nắm kiến thức tương đối tốt

- Thực hiện đúng, đủ theo yêu cầu của thầy cô

- Vận dụng tốt, 10 ngón tay, hoàn thành bài thực hành

- Nắm kiến thức môn học tương đối tốt

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản

- Có tinh thần tự giác học tập

- Nắm được kiến thức cơ bản của môn học, hoàn thành

Nội dung thực hành

- Thực hành đúng theo yêu cầu của thầy cô

- Hiểu bài nhanh, có ý thức xây dựng bài

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản

- Biết tự giác học tập, kết quả học tập tương đối tốt

- Có kỹ năng gõ phím, kỹ năng soạn thảo tương đối tốt

- Em hoàn thành kiến thức cơ bản

- Thực hiện đúng, đủ theo yêu cầu của thầy cô

- Hoàn thành kiến thức cơ bản, cần gõ phím nhanh hơn

- Quan sát các phím tốt, có kỹ năng soạn thảo văn bản

- Thực hiện đúng đủ theo yêu cầu của giáo viên

- Em nhận thức được kiến thức cơ bản của môn học

- Hiểu bài nhanh, có ý thức xây dựng bài

- Vận dụng tốt 10 ngón tay khi gõ phím

- Em nhận thức được kiến thức cơ bản của môn học

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản

- Nhận thức nhanh, hoàn thành tốt nội dung thực hành

- Vận dụng tốt, 10 ngón tay, hoàn thành bài thực hành

- Có kỹ năng soạn thảo văn bản

- Biết tự giác học tập, kết quả học tập tương đối tốt

- Có kỹ năng gõ phím, kỹ năng soạn thảo tương đối tốt

- Em hoàn thành kiến thức cơ bản

Năng lực

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

- Hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Tích cực giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

- Có đầy đủ SGK, dụng cụ học tập

- Hiểu bài nhanh, thực hành tốt

- Có ý thức tự học

- Em hoàn thành môn học

- Có đầy đủ SGK, dụng cụ học tập

- Hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Có ý thức tự học

- Em hoàn thành môn học

- Biết hợp tác nhóm

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

- Có đầy đủ SGK, dụng cụ học tập

- Có ý thức xây dựng bài mới

- Giữ gìn dụng cụ học tập tốt

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

Tích cực giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

- Biết hợp tác nhóm

- Biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

- Em có tự tin trong học tập

- Em hoàn thành môn học

- Biết hợp tác nhóm

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

- Có đầy đủ SGK, dụng cụ học tập

- Có ý thức xây dựng bài mới

- Giữ gìn dụng cụ học tập tốt

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập

Tích cực giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

- Biết hợp tác nhóm

- Biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

- Em có tự tin trong học tập

- Biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

- Em có tự tin trong học tập

Phẩm chất

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô

- Biết bảo vệ tài sản công

- Vâng lời thầy cô, yêu quý bạn

- Tôn trọng bạn bè

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Biết bảo vệ tài sản công

- Có ý thức trong học tập

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô

- Tôn trọng bạn bè

- Chấp hành tốt nội dung

- Ngoan ngoãn, lễ phép

- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô

- Biết bảo vệ tài sản công

- Vâng lời thầy cô, yêu quý bạn

- Tôn trọng bạn bè

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Biết bảo vệ tài sản công

- Có ý thức trong học tập

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô

- Tôn trọng bạn bè

- Chấp hành tốt nội dung

- Ngoan ngoãn, lễ phép

- Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

- Biết bảo vệ tài sản công

- Có ý thức trong học tập

- Có ý thức trong học tập

- Chấp hành tốt nội quy phòng máy

15. Mẫu nhận xét về năng lực

Có ý thức tự phục vụ, tự học, ứng xử thân thiện.

Có ý thức tự phục vụ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

Biết giữ gìn sách vở cẩn thận, có sự tiến bộ trong giao tiếp

Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ cùng bạn

Bố trí thời gian học tập phù hợp, tích cực giúp đỡ bạn

Có ý thức tự học, tự hoàn thành nhiệm vụ

Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, ăn mặc sạch sẻ

* HS còn hạn chế:

Chưa giữ gìn sách vở cẩn thận, chưa có thói quen tự học

Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập

Còn rụt rè, cần tạo điều kiện để HS phát biểu ý kiến nhiều hơn

Chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

Chưa chấp hành nội quy trường lớp

Chưa tích cực tham gia hoạt động tổ nhóm

Chưa chấp hành sự phân công của tổ, lớp

16. Mẫu nhận xét về phẩm chất

Đi học đều, đúng giờ, biết nhường nhịp bạn

Chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ bạn bè

Chăm học, chăm làm, biết hoà đồng với bạn

Chăm học, chăm làm, thận thiện với mọi người

Chăm học, chăm làm, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn

Ngoan, biết lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn

Tích cực tham gia các hoạt động học tập

Chăm làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ, không nói dối

Có ý thức làm đẹp trường lớp, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ ý kiến

Tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết yêu quý bạn bè

Đoàn kết, yêu quý bạn bè

Chấp hành nội quy trường lớp

* HS còn hạn chế:

Chưa có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, nhắc nhở em bỏ rác đúng nơi quy định

Hay đi học trể, chưa hoà đồng với bạn

Ít tham gia các hoạt động tập thể

Chưa đoàn kết hoà đồng với bạn bè.

Từ khóa » Cách Nhận Xét Vở Chính Tả Của Học Sinh