Các Nhân Tố ảnh Hưởng đến Sự Phát Triển Và Phân Bố Nông Nghiệp

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Địa Lý Lớp 9Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Giải Địa Lý lớp 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trang 1
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trang 2
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trang 3
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp trang 4
Bài 7. CÁC NHÂN Tố ẢNH HƯỞNG ĐẾN Sự PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN Bố NÔNG NGHIỆP MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Phân tích được các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bô" nông nghiệp: tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bổn, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tô" quyết định. Phân tích sơ đồ, liên hệ thực tế các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp ỏ' địa phương. KIẾN THỨC Cơ BẢN A. Các nhân tô tự nhiên Tài nguyên đất Tài nguyên quý giá, tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp. Đa dạng: có 14 nhóm, trong đó chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit. + Loại đất phù sa: khoảng 3 triệu ha; tập trung tại các đồng bằng. + Các loại đất feralit: trên 16 triệu ha; tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và một số cây công nghiệp ngắn ngày. Tài nguyên khí hậu Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng hai, ba vụ trong năm. Sự phân hoá khí hậu theo chiều Bắc - Nam, theo mùa và theo độ cao cho phép trồng được cả cây cận nhiệt và ôn đới bên cạnh cây nhiệt đới; giữa các vùng có sự khác nhau về cơ câ"u mùa vụ và cơ câ"u cây trồng. Các thiên tai (bão, gió Tây khô nóng, sương muối, rét hại, sâu bệnh phát triển nhanh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm,...) gây thiệt hại không nhỏ cho nông nghiệp. Tài nguyên nước Mạng lưới sông ngòi dày đặc có nhiều giá trị về tưới nước và thuỷ lợi. Nguồn nước ngầm khá dồi dào là nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô. Khó khăn: về mùa mưa thường có lũ lụt gây thiệt hại lớn, về mùa khô lại thường bị cạn kiệt, thiếu nước tưới. 4. Tài nguyên sinh vật: Tài nguyên thực, động vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi. B, Các nhân tố kinh tế - xã hội Dân cư và lao động nông thôn Dân số sống ở nông thôn (74%), lao động nông nghiệp (trên 60%). Nông dân nước ta là giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai. Cơ sở vật chất - kĩ thuật Các cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi (hệ thống thuỷ lợi, hệ thỗhg dịch vụ trồng trọt, hệ thống dịch vụ chăn nuôi,...) ngày càng được hoàn thiện. Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp, hỗ trọ' nhiều cho sự phát triển nông nghiệp (tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định và phát triển các vùng chuyên canh). Chính sách phát triển nông nghiệp: Những chính sách mới của Đảng và Nhà nước ta (phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu...) là cơ sở để động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp. Thị trường trong và ngoài nước: được mở rộng thúc đẩy sự đa dạng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. ĨII. GỢl ý trả lời câu hỏi giữa bài Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. Trả lời: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 21ỨC), lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm), độ ẩm không khí rất cao (trên 80%); trong năm có hai mùa: mùa mưa (chiếm đêh 90% lượng mưa cả năm) và mùa khô. Phân hơá rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo độ cao và theo mùa. Có nhiều tai biến thiên nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán,...). Hãy kể tên. một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương. Hướng dẫn: HS liên hệ thực tế kể những loại rau quả ở địa phương các em. 8. Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ỏ' nưó'c ta? Trả Lời: Chống úng, lụt trong mùa mu'a bão. Đảm bảo nước tưới trong mùa khô. Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. -- Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng. Kết quả là sẽ tạo ra được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng. Kể tên một sô cơ sở vật chât - kĩ thuật trong nông nghiệp để minh hoạ rõ hơn sơ đồ trang 26 SGK. Trả lời: Hệ thông thuỷ lợi: các hồ chứa nước, kênh mương nội đồng, các công trình chống úng, chống hạn,... Hệ thông dịch vụ trồng trọt: cơ sở tạo giông lúa, cơ sở sản xuất và cung ứng phân bón, thuốc trừ sâu,... Hệ thốhg dịch vụ chăn nuôi: cơ sở lai tạo giống, chế biến thức ăn, thuốc thú y,... Các cơ sở vật chất - lã thuật khác: các phòng thí nghiệm, các loại máy móc, thiết bị phục vụ chăn nuôi, các cơ sở khuyến nông, khuyên ngư,... ỈV. GỌÌ Ý Tllực HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta. Trả lời: Đất: đa dạng, có 14 nhóm khác nhau, trong đó chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit. + Đất phù sa khoảng 3 triệu ha, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, thích hợp cho trồng lúa nước và nhiều cây công nghiệp ngắn ngày. + Đất feral it khoảng 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, thích hợp cho việc trồng cầy công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,...), cây ăn quả và một số cây ngắn ngày (ngô đậu tương,...). + Diện tích đất nông nghiệp hiện nay khoảng 9 triệu ha. Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm. + Nguồn nhiệt, ẩm phong phú tạo điều kiện cây cối phát triển quanh năm, có thể trồng 2-3 vụ/năm. + Phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa và theo độ cao, cho phép nước ta cung cấp sản phẩm đa dạng (cả cây nhiệt dới, cận nhiệt và ôn đới), cơ cấu mùa vụ khấc nhau giữa các vùng. 97 z Ị - Nước: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có giá trị về mặt thuỷ lợi. + Nguồn nước ngầm dồi dào là nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô. - Tài nguyền sinh vật phong phú: + Là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các cây trồng, vật nuôi. + Nhiều giông cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với các điều kiện sinh thái của từng địa phương. Phát triển và phân bô công nghiệp ehế biến có ảnh hưởng như thẽ nào đến phát triển và phân bô nông nghiệp? Trả lời: Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản. Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh. Nâng cao hiệu quả sân xuất nông nghiệp. Có thể nói, nhờ sự hỗ trợ tích cực của công nghiệp chế biến, nông nghiệp nước ta mới trở thành ngành sản xuất hàng hoá. Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đôi vó'i tình hình sản xuât một số nông sản ở địa phương em. Hướng dẫn: Liên hệ thực tế địa phương về một số nông sản được sản xuất nhiều nếu như có thị trường tiêu thụ; ngược lại, có những loại nông sản đang được sản xuất nhiều, nhưng khi thị trường từ chối hoặc thu hẹp thì hầu như không phát triển sản xuất nữa. V. CÂU HỎI Tự HỌC Sự phát triển và phân hố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên: đất, khí hậu, nước và sinh vật. đất, khí hậu, nước và khoáng sản. c. đất, khí hậu, nước và rừng. D. đất, khí hậu, nước và biển. D. 5 triệu ha. D. 9 triệu ha. D. xích đạo. Đất phù sa nước ta có khoảng: A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. c. 4 triệu ha. Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp hơn: A. 6 triệu ha. B. 7 triệu ha. c. 8 triệu ha. Loại cây trồng chủ yếu ở nước ta là cây A. nhiệt đới. B. cận nhiệt. c. ôn đới. Biện pháp hàng đầu trong thăm canh nông nghiệp nước ta là: A. cải tạo đất. B. chống xói mòn. c. thuỷ lợi. D. giống.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
  • Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
  • Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  • Bài 15: Thương mại và du lịch
  • Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Các bài học trước

  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
  • Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
  • Bài 4: Lao động và việc làm: Chất lượng cuộc sống
  • Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
  • Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 9
  • Giải Địa Lí 9
  • Giải Địa 9

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9

  • ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
  • Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
  • Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Bài 4: Lao động và việc làm: Chất lượng cuộc sống
  • Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
  • ĐỊA LÍ KINH TẾ
  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp(Đang xem)
  • Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
  • Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
  • Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  • Bài 15: Thương mại và du lịch
  • Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
  • SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
  • Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
  • Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
  • Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
  • Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
  • Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 28: Vùng Tây Nguyên
  • Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
  • Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
  • Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
  • Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
  • Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
  • Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
  • ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
  • Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)
  • Bài 42: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)
  • Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)

Từ khóa » đất được Sử Dụng Chủ Yếu để Trồng Cây Công Nghiệp Là địa 9