Các Nhóm động Từ Trong Tiếng Nhật

Đang thực hiện Menu
  • Trang chủ
  • Lớp tiếng Nhật Hà Nội
  • Học phí tiếng Nhật
  • Tài liệu học tiếng Nhật
  • Đăng ký học tiếng Nhật
  • Trung tâm tiếng Nhật
Trang chủ  »  Các bài học tiếng Nhật

Các bài học tiếng Nhật

Các nhóm động từ trong tiếng Nhật Thời gian đăng: 29/04/2016 13:35 Trong tiếng Nhật, động từ được chia ra làm 3 nhóm, bao gồm: nhóm 1, nhóm 2 và nhóm động từ bất quy tắc. Theo kinh nghiệm trong quá trình dạy học thì rất nhiều bạn hay nhầm lẫn các loại động từ với nhau. Các nhóm động từ trong tiếng Nhật Các nhóm động từ trong tiếng Nhật   Tuy nhiên, động từ trong tiếng Nhật là không hề phức tạp, nó cũng chỉ thực hiên chức năng ngữ pháp giống như trong tiếng Việt hay tiếng Anh mà thôi. Sau đây, Lớp học tiếng Nhật SOFL sẽ phân chia rõ cho các bạn những loại động từ nào thuộc về nhóm nào, các bạn hãy theo dõi và phân biệt chúng cùng chúng tôi nha.

1. Động từ nhóm 1:

là những động từ tận cùng bằng đuôi い hoặc có cách phát âm là âm い, khi chia sẽ dùng đủ 5 hàng (a, i, u, e, o). Ví dụ: “nomu” (uống) - 飲む: Nguyên dạng (“uống”) - 飲みます: Dạng lịch sự “masu” (hàng “i” + “masu”) - 飲んで: Sai bảo / Liên kết (mu -> “nde” んで, gu -> “ide”, ku -> “ite”, còn lại -> “tte” って) - 飲める: Khả năng (“có thể uống”) - 飲まれる: Bị động (“bị uống”) - 飲ませる: Sai khiến (shieki, “bắt uống”, “cho uống”) - 飲ませられる: Bị sai khiến (“bị bắt uống”, “được cho uống”) Ví dụ: -行きます(いきます)(Đi) -会います(あいます)(Gặp) -飲みます(のみます)(Uống) -帰ります(かえります)(Trở về) -遊びます(あそびます)(Chơi) Học tiếng Nhật online Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả nhanh chóng

2. Động từ nhóm 2:

là những động từ tận cùng bằng đuôi え hoặc có cách phát âm là âm え, khi chia chỉ dùng 1 hàng (chỉ cần bỏ “ru” ở động từ nguyên dạng). Ví dụ: “taberu” (ăn) - 食べる: Nguyên dạng (“ăn”) - 食べます: Dạng lịch sự “masu” - 食べて: Sai bảo / Liên kết - 食べられる: Khả năng (“có thể ăn”, thêm “rareru”) - 食べられる: Bị động (“bị ăn”, thêm “rareru”) - 食べさせる: Sai khiến (shieki, “bắt ăn”, “cho ăn”, thêm “saseru”) - 食べさせられる: Bị sai khiến (“bị bắt ăn”, “được cho ăn”, thêm “saserareru”) Ví dụ: -食べます(たべます)(Ăn) -寝ます(ねます)(Ngủ) -覚えます(おぼえます)(Nhớ) -教えます(おしえます)(Dạy)

3. Động từ bất quy tắc: - Tận cùng có đuôi します - Động từ 来ます(きます)(Đến) Ví dụ: -します (Làm) -勉強します(べんきょうします)(Học) -来ます(きます)(Đến) Với các nhóm động từ trong tiếng Nhật trên đây, hy vọng sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng tiếng Nhật của mình và nhanh chóng chinh phục tiếng Nhật.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở Hai Bà Trưng: Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở Cầu Giấy:   Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội  Cơ sở Thanh Xuân: Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở Long Biên: Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Cơ sở Quận 10: Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM Cơ sở Quận Bình Thạnh: Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở Quận Thủ Đức: Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM Email: nhatngusofl@gmail.com Hotline1900 986 845(Hà Nội)- 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

  • Bình luận face
  • Bình luận G+

Back Quay lại

PrintBản in

Các tin khác
  • Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật

  • Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)

  • Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật

  • Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật

  • Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản

  • Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?

Hỗ trợ trực tuyến

Hỗ trượ trực tuyến1900 986 845 Copyright © 2015 trungtamnhatngu.edu.vn
  • Facebook
  • Twitter
  • Google Plus
  • Sitemap

Từ khóa » Dong Tu Nhom 1 2 3 Trong Tieng Nhat