Các Nhóm Thuốc Kháng Sinh Và Tác Dụng - YouMed

Nội dung bài viết

  • Kháng sinh nhóm Penicillin
  • Kháng sinh nhóm Aminosid
  • Kháng sinh nhóm Macrolid
  • Kháng sinh nhóm Lincosamid
  • Kháng sinh nhóm Phenicol
  • Kháng sinh nhóm Cyclin
  • Kháng sinh nhóm Peptid
  • Kháng sinh nhóm Quinolon
  • Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole
  • Cách dùng thuốc kháng sinh

Kháng sinh có tác dụng tiêu diệt hoặc kìm hãm sự sinh sản, phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Không có loại kháng sinh nào có thể điều trị tất cả các loại nhiễm khuẩn. Mỗi kháng sinh có phổ kháng khuẩn khác nhau dẫn tới các chỉ định khác nhau. Hãy cùng dược sĩ Hoàng Thủy Tiên tìm hiểu 9 nhóm thuốc kháng sinh được sử dụng phổ biến nhất hiện nay bạn nhé!

Kháng sinh nhóm Penicillin

Penicillin là 1 trong những kháng sinh quan trọng nhất trong 9 nhóm thuốc kháng sinh. Số lượng kháng sinh nhiều với chỉ định đa dạng khiến Penicillin được sử dụng hơn 60% trong lâm sàng.

Giá tham khảo: Kháng sinh Amoxicillin 1.000 VNĐ/ viên

Các kháng sinh nhóm Beta – lactam

Một vài kháng sinh phổ biến trong nhóm Beta – lactam bao gồm:

Để chat, gọi điện và đặt khám bác sĩ chuyên về Phòng ngừa bệnh truyền nhiễm, tải ngay ứng dụng YouMed.

Phân nhóm Penicillin

  • Penicillin V potassium.
  • Amoxcillin/ clavulanate.
  • Piperacilin.

Phân nhóm Cephalosporin

  • Thế hệ 1: Cephalexin, Cefazolin.
  • Thế hệ 2: Cefuroxime, Cefaclor.
  • Thế hệ 3: Ceftriaxone, Cefixime.
  • Thế hệ 4: Cefepime, Cefpirome.
  • Thế hệ 5: Ceftaroline, Ceftolozane.

Phân nhóm Carbapenem

  • Imipenem/ Cilastatin.
  • Meropenem.

Phân nhóm Monobactam

  • Aztreonam.

Tác dụng

Phân nhóm Penicillin được chỉ định trong bệnh viêm đường hô hấp, viêm họng, viêm phổi, viêm khớp nhiễm khuẩn, áp xe, lậu, giang mai, viêm màng não, uốn ván.

Phân nhóm Cephalosporin

  • Cephalosporin thế hệ 1 được chỉ định trong viêm tai giữa, viêm xoang, viêm xương khớp, viêm thận, nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng và nhiễm khuẩn kháng Penicillin.
  • Cephalosporin thế hệ 2 điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn vùng bụng, da, tiết niệu hay phụ khoa.
  • Cephalosporin thế hệ 3 được phê duyệt trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng như viêm màng não do mô cầu, phế cầu và nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
  • Cephalosporin thế hệ 4 được chỉ định cho các nhiễm trùng nặng, đa kháng.
  • Cephalosporin thế hệ 5 Ceftaroline dùng để điều trị nhiễm trùng da, mô mềm và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Phân nhóm Carbapenem

Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng và đa kháng như nhiễm khuẩn mô mềm, toàn thân, nhiễm khuẩn hệ tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn xương khớp hay nhiễm khuẩn bệnh viện.

Phân nhóm Monobactam với đại diện là Aztreonam

Điều trị các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn máu, da, mô mềm, áp xe hay nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

Thuốc kháng sinh Amoxicillin 500 mg
Thuốc kháng sinh Amoxicillin 500 mg

Lưu ý

Kháng sinh nhóm Beta lactam có một số tác dụng phụ như sau:

  • Dị ứng ngoài da như nổi mề đay, mẩn ngứa, ban đỏ, phù Quincke thậm chí sốc phản vệ.
  • Tai biến thần kinh thường hiếm gặp với các biểu hiện như khó ngủ hay bệnh não cấp.
  • Rối loạn tiêu hoá, chảy máu.

Kháng sinh nhóm Aminosid

Trong 9 nhóm thuốc kháng sinh, Aminosid là nhóm kháng sinh gồm cả kháng sinh tự nhiên phân lập từ môi trường nuôi cấy vi sinh và kháng sinh bán tổng hợp.

Giá tham khảo: kháng sinh Kanamycin 35.000 VNĐ/ lọ.

Các kháng sinh nhóm Aminosid

Một số kháng sinh trong nhóm Aminosid:

  • Kanamycin.
  • Gentamicin.
  • Streptomycin.
  • Tobramycin.
  • Neomycin.

Tác dụng

  • Gentamycin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết và viêm tai.
  • Streptomycin có tác dụng đặc hiệu với trực khuẩn lao, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
  • Neomycin là thuốc bôi, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn da niêm mạc trong bỏng và vết thương loét.

    Gentamicin là kháng sinh đường tiêm
    Gentamicin là kháng sinh đường tiêm

Lưu ý

  • Kháng sinh nhóm Aminosid có tác dụng phụ nổi bật là giảm thính lực và suy thận (điếc không hồi phục, hoại tử ống thận). Tác dụng phụ trở nên trầm trọng hơn nếu sử dụng ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi hoặc dùng đồng thời với các thuốc cùng độc tính (vancomycin, furosemid).
  • Kháng sinh Aminosid với tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có thể gây ra tình trạng nhược cơ.
  • Ngoài ra, Aminosid còn gây ra một số tác dụng phụ thường gặp như dị ứng, mẩn ngứa hay sốc quá mẫn.

Kháng sinh nhóm Macrolid

Macrolid là nhóm thuốc được phân loại dựa theo cấu trúc hoá học và là sản phẩm tự nhiên hoặc bán tổng hợp.

Giá tham khảo: Kháng sinh Erythromycin 2.200 VNĐ/ viên

Các kháng sinh nhóm Macrolid

  • Erythromycin, Roxithromycin, Clarithromycin.
  • Azithromycin.
  • Spiramycin.

Tác dụng

Thuốc được chỉ định cho nhiễm khuẩn đường hô hấp, răng hàm mặt, đường sinh dục, viêm màng não, viêm màng trong tim, viêm khớp hoặc nhiễm khuẩn toàn thân.

Spiramycin là kháng sinh đường uống
Spiramycin là kháng sinh đường uống

Lưu ý

Một số tác dụng phụ không mong muốn của Macrolid gồm:

  • Rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Viêm gan hoặc ứ mật (do thuốc chuyển hoá qua gan).
  • Dị ứng da, mẩn đỏ, ngứa hoặc sốc quá mẫn.

Kháng sinh nhóm Lincosamid

Trong 9 nhóm thuốc kháng sinh, Lincosamid là nhóm kháng sinh chỉ gồm 2 loại kháng sinh.

Giá tham khảo: Kháng sinh Lincomycin 1.000 VNĐ/ viên

Các kháng sinh nhóm Lincosamid

  • Lincomycin là kháng sinh tự nhiên.
  • Clindamycin là kháng sinh bán tổng hợp từ Lincomycin.

Tác dụng

Với tác dụng diệt khuẩn, kháng sinh nhóm Lincosamid được chỉ định trong điều trị viêm xương cốt, viêm khung chậu, viêm xoang, viêm phổi, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn huyết.

Thuốc kháng sinh Clindamycin
Thuốc kháng sinh Clindamycin

Lưu ý

Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất của nhóm Lincosamid là rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, trầm trọng hơn có thể gây viêm đại tràng giả mạc nếu dùng dài ngày.

Kháng sinh nhóm Phenicol

Giống như nhóm Lincosamid, Phenicol là nhóm kháng sinh chỉ gồm 2 loại kháng sinh.

Giá tham khảo: Kháng sinh Cloramphenicol 1.500 VNĐ/ viên

Các kháng sinh nhóm Phenicol

  • Cloramphenicol là kháng sinh tự nhiên.
  • Thiamphenicol là kháng sinh tổng hợp.

Tác dụng

Với tác dụng kiềm khuẩn, Phenicol được chỉ định cho bệnh thương hàn, nhiễm khuẩn mắt – tai hoặc viêm màng não do trực khuẩn gram âm.

Kháng sinh Cloramphenicol
Kháng sinh Cloramphenicol

Lưu ý

  • Tác dụng phụ gây ra Hội chứng xám, thường gặp ở trẻ em có thể gây tím tái, truỵ mạch và thậm chí tử vong.
  • Cloramphenicol có thể gây ra thiếu máu trầm trọng do tác dụng phụ gây bất sản tuỷ.

Kháng sinh nhóm Cyclin

Các kháng sinh nhóm Cyclin

Nhóm Cyclin gồm một số kháng sinh sau:

  • Tetracyclin.
  • Doxycyclin.
  • Minocyclin.

Giá tham khảo: Kháng sinh Tetracyclin 2.000 VNĐ/ viên

Tác dụng

Là kháng sinh phổ rộng, Cyclin được chỉ định cho bệnh tả, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt mãn tính hoặc bệnh do virus.

Thuốc kháng sinh Tetracyclin
Thuốc kháng sinh Tetracyclin

Lưu ý

  • Rối loạn tiêu hoá là tác dụng phụ thường gặp ở nhóm Cyclin, gồm buồn nôn, tiêu chảy, kích ứng niêm mạc.
  • Nhóm Cyclin gây hư răng, vàng răng và ức chế phát triển xương ở trẻ em. Vì vậy, tránh sử dụng thuốc nhóm Cyclin cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
  • Kháng sinh Cyclin gây vàng da thoái hoá mỡ, ure máu cao khi dùng liều cao ở những đối tượng suy gan, suy thận hay phụ nữ có thai.

Kháng sinh nhóm Peptid

Peptid là nhóm có cấu trúc hoá học là các peptid. Kháng sinh thuộc nhóm này được chia thành các phân nhóm Glycopeptid, Polypeptid và Lipopeptid.

Giá tham khảo: kháng sinh Vancomycin từ 52.000 – 126.000 VNĐ/ lọ.

Các kháng sinh nhóm Peptid

  • Phân nhóm Glycopeptid gồm Vancomycin và Teicoplanin
  • Phân nhóm Polypeptid gồm Polymyxin và Colistin
  • Phân nhóm Lipopeptid gồm Daptomycin

Tác dụng

  • Vancomycin được chỉ định cho nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, viêm đại tràng giả mạc.
  • Chỉ định của Daptomycin là điều trị nhiễm trùng da mô mềm, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết và một số nhiễm trùng nghiêm trọng khác.

    Thuốc kháng sinh Vancomycin
    Thuốc kháng sinh Vancomycin

Lưu ý

Một số tác dụng phụ có thể gặp với từng loại thuốc cụ thể như sau:

Phân nhóm Glycopeptid

  • Vancomycin có thể gây viêm tĩnh mạch, các phản ứng giả dị ứng như ban đỏ, tụt huyết áp, đau và co cơ. Vancomycin cũng gây độc tính trên tai và thận, cần lưu ý sử dụng phối hợp với các thuốc có cùng tác dụng phụ trên các cơ quan này.
  • Teicoplanin có tác dụng phụ gồm phản ứng quá mẫn, sốt, giảm bạch cầu, độc tai.

Phân nhóm Polypeptid

  • Với các chế phẩm dùng ngoài, Polypeptid có thể gây quá mẫn trên da.
  • Khi dùng đường tiêm, thuốc có thể gây ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, yếu cơ, chóng mặt hay nói lắp. Cần lưu ý tránh dùng chung với các thuốc độc thận khác như nhóm Aminosid.

Phân nhóm Lipopeptid

  • Thuốc có thể gây tổn thương hệ cơ xương khớp, cụ thể là tiêu cơ vân.

Kháng sinh nhóm Quinolon

Quinolon là nhóm thuốc không có nguồn gốc tự nhiên và hoàn toàn được sản xuất bằng tổng hợp hoá học.

Giá tham khảo: Kháng sinh Levofloxacin 3.000 – 17.000 VNĐ/ viên

Các kháng sinh nhóm Quinolon

Dựa vào phổ kháng khuẩn, các kháng sinh nhóm Quinolon được phân loại như sau:

  • Thế hệ 1: Acid nalidixic và Cinoxacin.
  • Thế hệ 2: Lomefloxacin, Enoxacin, Ofloxacin và Ciprofloxacin.
  • Thế hệ 3: Levofloxacin, Moxifloxacin, Sparfloxacin và Gatifloxacin.
  • Thế hệ 4: Trovafloxacin.

Tác dụng

Kháng sinh Quinolon được dùng để điều trị viêm tai giữa, nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục; nhiễm khuẩn toàn thân, xương khớp; viêm màng não và viêm màng trong tim.

Levofloxacin là kháng sinh nhóm Quinolon
Levofloxacin là kháng sinh nhóm Quinolon

Lưu ý

  • Kháng sinh nhóm Quinolon gây ra tác dụng phụ viêm gân, rối loạn thần kinh ngoại biên như đau, tê liệt tay chân.
  • Quinolon gây kéo dài khoảng QT, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hoặc người cao tuổi.
  • Bệnh nhân sử dụng kháng sinh nhóm Quinolon lưu ý bảo vệ khỏi các bức xạ mặt trời hoặc tia cực tím tránh nhạy cảm ánh sáng gây bỏng da.

Kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole

5 – nitroimidazole là 1 trong 9 nhóm thuốc kháng sinh được tổng hợp hoàn toàn.

Giá tham khảo: kháng sinh Metronidazole 4.000 VNĐ/ viên

Các kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole

  • Metronidazole.
  • Tinidazole.
  • Ornidazole.
  • Secnidazole.

Tác dụng

Kháng sinh metronidazol
Kháng sinh metronidazol là kháng sinh nhóm 5 – nitroimidazole

Kháng sinh nhóm này là thuốc đầu tay trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vị khuẩn kỵ khí gây ra ở đường tiết niệu, tiêu hoá, hô hấp hay màng não.

Lưu ý

  • Thuốc có thể gây một số rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, chán ăn, lưỡi có vị kim loại.
  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây ra một số bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Khi sử dụng các đồ uống có cồn như rượu bia, các thuốc nhóm này có thể gây phản ứng Disulfiram với biểu hiện: đỏ bừng mặt, toát mồ hôi, truỵ tim mạch… Cần lưu ý tuyệt đối không dùng đồ thuốc hoặc thức ăn chứa cồn khi đang dùng thuốc.

Cách dùng thuốc kháng sinh

Để sử dụng kháng sinh một cách hiệu quả, bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Chỉ sử dụng kháng sinh theo đơn của bác sĩ khi bị nhiễm khuẩn.
  • Sử dụng đúng loại kháng sinh, đúng liều dùng, đúng đường dùng và đủ thời gian (thông thường không dưới 5 ngày).
  • Trình bày tiền sử bệnh và thể trạng của bệnh nhân với bác sĩ kê toa, đặc biệt là phụ nữ có thai, người già, bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Chỉ phối hợp kháng sinh khi thật cần thiết.
  • Không dùng kháng sinh để điều trị những bệnh do virus như cúm hay cảm lạnh.

Bên trên là 9 nhóm thuốc kháng sinh được các bác sĩ sử dụng trong điều trị hiện nay. Cần lưu ý tuân thủ trong quá trình sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn bạn nhé.

Từ khóa » Tóm Tắt Nhóm Aminosid