Nhóm Aminosid Hay Aminoglycosid
Có thể bạn quan tâm
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Đều lấy từ nấm, cấu trúc hóa học đều mang đường (ose) và có chức amin nên có tên aminosid. Một số là bán tổng hợp.
Có 4 đặc tính chung cho cả nhóm:
Hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa vì có P M cao.
Cùng một cơ chế tác dụng
Phổ kháng khuẩn rộng. Dùng chủ yếu để chống khuẩn hiếu khí gram ( -).
Độc tính chọn lọc với dây thần kinh VIII và với thận (tăng creatinin máu, protein - niệu. Thườngphục hồi)
Thuốc tiêu biểu trong nhóm này là streptomycin. Ngoài ra còn: Neomycin, kanamycin, amikacin, gentamycin, tobramycin.
Streptomycin
Nguồn gốc và đặc tính
Lấy từ nấm streptomyces griseus (1944). Thường dùng dưới dạng muối dễ tan, vững bền ở nhiệt độ dưới 250C và pH = 3- 7.
Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn
Sau khi nhập vào vi khuẩn, streptomycin gắn vào tiểu phần 30 s của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin ARNm, tổng hợp protein bị gián đoạn. Có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn phân chia nhanh, ở ngoài tế bào hơn là trên vi khuẩn phân chia chậm. pH tối ưu là 7,8 (cho nên cần alcali (kiềm) hóa nước tiểu nếu điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu)
Phổ kháng khuẩn rộng, gồm:
Khuẩn gram (+): tụ cầu, phế cầu, liên cầu (có tác dụng hiệp đồng với kháng sinh nhóm β lactam)
Khuẩn gram (-): Salmonella, Shigella, Haemophilus, Brucella.
Xoắn khuẩn giang mai.
Là kháng sinh hàng đầu chống trực khuẩn lao (BK).
Vi khuẩn kháng streptomycin: khuẩn kỵ khí, trực khuẩn mủ xanh và một số nấm bệnh.
Dược động học
Hấp thu: uống, bị thải trừ hoàn toàn theo phân. Tiêm bắp, hấp thu chậm hơn penicilin, nhưng giữ được lâu hơn nên chỉ cần tiêm mỗi ngày 1 lần. Gắn vào protein huyết tương 30 - 40%.
Phân phối: do tan nhiều trong nước và bị ion hóa ở pH huyết tương, streptomycin khó thấm ra ngoài mạch. Gắn nhiều hơn vào thận, cơ, phổi, gan. Nồng độ trong máu thai nhi bằng 1/2 nồng độ huyết tương. Ít thấm vào trong tế bào (không diệt được BK trong đại thực bào như isoniazid). Không qua được hàng rào máu não.
Thải trừ: khoảng 85- 90% liều tiêm bị thải trừ qua lọc cầu thận trong 24h.
Độc tính
Dây VIII rất dễ bị tổn thương, nhất là khi điều trị kéo dài và có suy thận. Độc tính ở đoạn tiền đình thường nhẹ và ngừng thuốc sẽ khỏi, còn độc ở đoạn ốc tai có thể gây điếc vĩnh viễn kể cả ngừng thuốc. Dihydrostreptomycin có tỷ lệ độc cho ốc tai cao hơn nên không còn được dùng nữa.
Độc với thận và phản ứng quá mẫn ít gặp. Có thể thấy viêm da do tiếp xúc ở y tá (người tiêm thuốc).
Có tác dụng mềm cơ kiểu cura nên có thể gây ngừng hô hấp do liệt cơ hô hấp vì dùng streptomycin sau phẫu thuật có gây mê.
Không dùng cho người nhược cơ và phụ nữ có thai.
Cách dùng
Do độc tính nên chỉ giới hạn giành cho các nhiễm khuẩn sau:
Lao: phối hợp với 1 hoặc 2 kháng sinh khác (xem bài " thuốc chống lao").
Một số nhiễm khuẩn tiết niệu, dịch hạch, brucellose: phối hợp với tetracyclin.
Nhiễm khuẩn huyết nặng do liên cầu: phối hợp với penicilin G.
Lọ sulfat streptomycin 1g. Liều thông thường tiêm bắp 1g/ ngày. Trong điều trị lao, tổng liều không quá 80- 100g.
Các aminosid khác
Kanamycin
Tác dụng, dược động học và độc tính tương tự như streptomycin. Thường dùng phối hợp (thuốc hàng 2) trong điều trị lao. Liều 1g/ ngày (xem bài" thuốc chống lao")
Gentamycin
Phổ kháng khuẩn rất rộng. Là thuốc được chọn lựa cho nhiễm khuẩn bệnh viện do Enterococcus và Pseudomonas aeruginosa. Dùng phối hợp với penicilin trong sốt giảm bạch cầu và nhiễm trực khuẩn gram (-) như viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai ngoài ác tính.
Gentamycin sulfat đóng trong ống 160, 80, 40 và 10 mg. Liều hàng ngày là 3 - 5 mg/ kg, chia 2- 3 lần/ ngày, tiêm bắp.
Amikacin
Là thuốc có phổ kháng khuẩn rộng nhất trong nhóm và kháng được các enzym làm mất hoạt aminoglycosid nên có vai trò đặc biệt trong nhiễm khuẩn bệnh viện gram ( -) đã kháng với gentamycin và tobramycin.
Liều lượng một ngày 15 mg/ kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1 lần, hoặc chia làm 2 lần. Ống 500 mg.
Neomycin
Thường dùng dưới dạng thuốc bôi để điều trị nhiễm khuẩn da - niêm mạc trong bỏng, vết thương, vết loét và các bệnh ngoài da bội nhiễm. Dùng neomycin đơn độc hoặc phối hợp với polymyxin, bacitracin, kháng sinh khác hoặc corticoid.
Từ khóa » Tóm Tắt Nhóm Aminosid
-
Nhóm Kháng Sinh Aminosid: Những điều Cần Biết | Vinmec
-
KHANG SINH NHOM AMINOSID - 123doc
-
Phân Loại Và Cơ Chế Tác Dụng Của Các Nhóm Kháng Sinh | Medlatec
-
Hướng Dẫn Tóm Tắt Về Sử Dụng Aminoglycosid Chế độ Liều 1 Lần/ngày.
-
Nhóm Aminoglycoside: Tổng Quan Thực Tiễn - Nhịp Cầu Dược Lâm Sàng
-
Phân Loại Và Cơ Chế Tác Dụng Của Kháng Sinh - Health Việt Nam
-
Kháng Sinh: Lịch Sử Ra đời, Tác Dụng Và Phân Loại Kháng Sinh
-
[PDF] THỜI ĐIỂM TRUYỀN KHÁNG SINH AMINOGLYCOSID Ở BỆNH ...
-
Cơ Chế đề Kháng Kháng Sinh Của Một Số Vi Khuẩn Gây Bệnh Kháng ...
-
Thông Tin Thuốc Số 2/2018
-
Các Nhóm Thuốc Kháng Sinh Và Tác Dụng - YouMed
-
Tổng Quan Dược Lý Thuốc Kháng Sinh Và Phân Loại 9 Nhóm Kháng Sinh
-
Đại Cương Về Kháng Sinh | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương