Các Quy định Mới Nhất Về Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng

Tổng hợp các quy định mới nhất về chứng chỉ hành nghề xây dựng theo Nghị định 59 và Thông tư 17 mới có hiệu lực 2016.

thi-sat-hach

(Ảnh minh họa thi sát hạch)

I. Quy định về thời hạn, và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 44, điều 45 của NĐ 59/2015/NĐ-CP)

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn 5 năm

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

II. Quy định về nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 44 của NĐ 59/2015/NĐ-CP và điều 5 TT 17/2016/TT-BXD)

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:

  1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
  2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III:

a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;

b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.

3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình

III. Nguyên tắc xác định thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp để xét cấp Chứng chỉ hành nghề: (Quy định tại điều 6 Thông tư 17/2016/TT-BXD)

  1. Thời gian kinh nghiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là tổng thời gian cá nhân chính thức tham gia hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  2. Đối với cá nhân chưa có đủ thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng theo quy định kể từ ngày tốt nghiệp đại học nhưng trước đó đã có bằng cao đẳng hoặc trung cấp và đã tham gia hoạt động xây dựng thì thời gian kinh nghiệm được tính bằng tổng thời gian cá nhân đó tham gia hoạt động xây dựng từ khi tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp để xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III.
  3. Đối với cá nhân đã làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước thì thời gian và kinh nghiệm là tổng thời gian và kinh nghiệm cá nhân đó đã tham gia thực hiện các công việc quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

IV. Hồ sơ đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 55 của NĐ 59/2015/NĐ-CP và điều 14 của Thông tư 17/2016/TT-BXD)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
  2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
  3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
  4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
  5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

V. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề (Theo điều 15 của Thông tư 17/2016/TT-BXD)

  1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 5 Thông tư này.
  2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  3. Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
  4. Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.

Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư này.

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.

  1. Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.

VI. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

  1. Việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm.
  2. Đề sát hạch bao gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
  3. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.

Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt số điểm từ 32 điểm trở lên.

VII. Thời gian bắt đầu áp dụng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng: (Theo điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BXD)

Quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016

VIII. Xử lý chuyển tiếp chứng chỉ hành nghề hết hạn vào năm 2016. (Theo khoản 1, điều 1 Thông tư số 24/2016/TT-BXD)

– Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Việc tiếp tục sử dụng và chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.

– Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01 tháng 3 năm 2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. Trường hợp cá nhân có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.”

IX. Dịch vụ tư vấn làm chứng chỉ hành nghề Xây dựng

– Quý học viên có nhu cầu dịch vụ tư vấn làm Chứng chỉ hành nghề Xd vui lòng xem ở link dưới:

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

X. Tổng hợp các loại chứng chỉ hành nghề xây dựng và các quy định chi tiết đi kèm (Trình độ chuyên môn, điều kiện cấp, phạm vi hoạt động…)

SttLoại Chứng Chỉ hành nghề
A: CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1Thiết kế quy hoạch Xây dựng
2 Kiến Trúc sư
3 Thiết kế xây dựng
4Thiết kế kết cấu
5 Thiết kế Điện – CƠ điện công trình
6 Thiết kế Cấp – Thoát nước
7Thiết kế Thông gió – Cấp thoát nhiệt
8 Thiết kế mạng thông tin – liên lạc trong công trình xây dựng
9 Thiết kế phòng cháy – chữa cháy
B: CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT XÂY DỰNG
10Giám sát thi công Xây dựng
11 Giám sát lắp đặt thiế bị công trình – (Thiết bị Công nghệ)
12

Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện

C: CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG KHÁC
13 Chứng chỉ hành nghề Khảo sát Xây dựng.
14 Chứng chỉ hành nghề Kiểm Định Xây dựng
15 Chứng chỉ hành nghề An toàn Lao Động
16 Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá Xây dựng
17 Điều kiện đối với Chỉ huy trưởng Công trình
18 Điều kiện đối với Giám đốc Quản lý dự án

>>> Tham khảo thêm: Chứng chỉ hành nghề môi giới

………………………………………………………………………………………

Khoahocxaydung.edu.vn

Từ khóa » Các đơn Vị Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng