Các Tháng Trong Tiếng Anh: Cách Đọc - Viết {Siêu Dễ Nhớ}

 

>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:

Tặng sách "Chiến thuật chinh phục điểm 8+ Tiếng Anh"

Lớp thuyết trình bằng tiếng Anh miễn phí cho con

Câu lạc bộ tiếng Anh hè tại cơ sở

Các bạn ơi,

Các bạn có biết một năm có bao nhiêu tháng và cách Đọc - Viết của những tháng này trong tiếng Anh như thế nào không nhỉ?

Nếu CHƯA BIẾT. Các bạn hãy tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây, để nhớ nhanh và đúng về các tháng trong tiếng Anh, cùng ý nghĩa đặc biệt của các tháng này nhé ^.^

Xem thêm:

  • Cách phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng anh IPA

  • Tuyển tập Giới từ trong tiếng Anh và Cách sử dụng

Tổng quan về các tháng trong tiếng Anh

Tương tự như trong tiếng Việt, cũng có 12 tháng trong tiếng Anh (hay còn được gọi là Month in year).

Tuy nhiên, các tháng trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc khá dài. Đặc biệt là không tuân theo một quy luật nào nên rất khó nhớ và dễ gây nhẫm lẫn cho người học nếu chỉ học riêng lẻ. Chính vì thế, Aland đã tổng hợp thành danh sách 12 tháng theo bảng dưới đây để các bạn dễ thuộc dễ nhớ.

Cùng Aland tham khảo ngay cách Viết + Đọc các tháng trong tiếng Anh này ngay nhé ^.^

Tháng Tiếng Anh Viết Tắt Cách đọc Mùa
Tháng 1 January Jan [‘dʒænjʊərɪ] Winter
Tháng 2 February Feb [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March Mar [mɑrtʃ /mɑːtʃ] Spring
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 5 May May [meɪ]
Tháng 6 June Jun [dʒuːn] Summer
Tháng 7 July Jul [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September Sep [sep’tembə] Autumn
Tháng 10 October Oct [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November Nov [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December Dec [dɪ’sembə] Winter

 

* Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt, các tháng trong tiếng Anh cũng có thể được viêt tắt thành Ja./Fe./Ma. ... or J./F./M. ...

➤ Cách Đọc các tháng trong tiếng Anh

Dưới đây cách đọc tên các tháng trong tiếng anh theo chuẩn Quốc tế, các bạn xem và đọc theo phiên âm nhé.

Tháng 1

January –  [‘dʒænjʊərɪ]

Tháng 2

February – [‘febrʊərɪ]

Tháng 3

March – [mɑrtʃ /mɑːtʃ]

Tháng 4

April –  [‘eɪprəl]

Tháng 5

May – [meɪ]

Tháng 6

June – [dʒuːn]

Tháng 7

July – [/dʒu´lai/]

Tháng 8

August –  [ɔː’gʌst]

Tháng 9

September – [sep’tembə]

Tháng 10

October – [ɒk’təʊbə]

Tháng 11

November – [nəʊ’vembə]

Tháng 12

December – [dɪ’sembə]

 

Trong trường hợp bạn nào vẫn cảm thấy khó nhớ và không biết mình đã đọc chính xác các tháng trong tiếng Anh hay chưa? Hãy xem thêm video vui nhộn dưới đây để nhớ nhanh và nhớ lâu hơn nha.

Months of the Year Song | Song for Kids

➤ Cách viết Thứ - Ngày - Tháng trong tiếng Anh

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Dù các bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi, nhưng chắc chắn các bạn vẫn sẽ mắc phải vô số lỗi ngớ ngẩn khi viết này tháng như "in June 4" hay "on May"... đúng không?

Tuy nhiên, chúng ta thường không để ý đến những ý tưởng này. Dẫn đến những lỗi mất điểm ko đáng có trong bài thi.

Bởi lẽ đó, Aland English đã tổng hợp lại các Quy tắc viết Ngày - Tháng trong tiếng Anh để giúp các bạn tránh khỏi những lỗi sai không đáng có ấy. Cùng Aland tham khảo nha.

➨ Theo Anh - Anh: Ngày luôn viết trước tháng và có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of trước tháng (month).

(Thứ) + Ngày + tháng

 

Ví dụ: Tuesday, 3rd July, 2020 ( Ngày 3 tháng 6 năm 2020). 

 

➨ Theo Anh - Mỹ: Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

(Thứ) + Tháng + ngày

 

Ví dụ: Tuesday, May 3rd, 2020 ( Ngày 3 tháng 5 năm 2020).

 

➨ Cách viết các ngày trong tháng:

1st

First

9th

Ninth

17th

Seventeenth

25th

Twenty-fifth

2nd

Second

10th

Tenth

18th

Eighteenth

26th

Twenty-sixth

3rd

Third

11th

Eleventh

19th

Nineteenth

27th

Twenty-seventh

4th

Fourth

12th

Twelfth

20th

Twentieth

28th

Twenty-eighth

5th

Fifth

13th

Thirteenth

21st

Twenty-first

29th

Twenty-ninth

6th

Sixth

14th

Fourteenth

22nd

Twenty-second

30th

Thirtieth

7th

Seventh

15th

Fifteenth

23rd

Twenty-third

31th

Thirty-first

8th

Eighth

16th

Sixteenth

24th

Twenty-fourth

   

 

* Lưu ý: 

  • Dùng giới từ ON trước thứ (On + Thứ)
  • ON trước ngày (ON + Ngày)
  • IN trước tháng (IN + Tháng)

Khi viết các ngày cụ thể trong năm, chúng ta sử dụng giới từ “ON” ở trước.

Ví dụ: On May 5th, 2019

 

Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Gần như toàn bộ các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latinh và được đặt tên dựa theo các vị thần La Mã cổ đại. Vì thế, mỗi tháng đều mang một ý nghĩa riêng. Hiểu được ý nghĩa của các thánh này cũng là một trong những cách để bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Anh, thể hiện sự am hiểu về lĩnh vực này của bạn đó.

➨ Tháng 1: January

Trong quan niệm của người La Mã cổ, Janus là vị thần đại diện cho sự khỏi đầu và quá trình chuyển đổi. Nên tên của ông được dùng để đặt tên cho tháng 1 - tháng bắt đầu năm mới.

Bên cạnh đó, cũng có một lý do nữa là vị thần này có 2 khuôn mặt dùng để nhìn về 2 phía là QUÁ KHỨ TƯƠNG LAI, và trong tiếng Anh còn có khái niệm liên quan đến ông là “Janus word” (để chỉ những từ có 2 nghĩa đối lập).

➨ Tháng 2: February

February có nguồn gốc bắt nguồn từ Februa, tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế cho con người trước khi bắt đầu mùa xuân.

Ngoài ra, cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

➨ Tháng 3: March

Từ March xuất xứ từ Mars trong tiếng La tinh.

Trong thần thoại Hy Lạp thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Được đặt tên như vậy là ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

➨ Tháng tư: April

April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis.

Bởi theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc.

Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

➨ Tháng 5: May

Các bạn đã nghe đến tên của thêm Maia bao giờ chưa nhỉ?

Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Nên Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân.

Ngoài ra, theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ám chỉ sự phồn vinh và thịnh vượng.

➨ Tháng 6: June

June được lấy theo tên gốc là Juno - vị thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, và cũng là vợ vừa là chị cái của Jupiter.

Bên cạnh đó, June đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

➨ Tháng 7: July

July được đặt tên theo Julius Caesar, một vị hoàng đế La Mã cổ đại, ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July.

Trước khi đổi tên, tháng  được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).

Tháng 7 mang tê July để nhớ về hoàng đế Carsare

➨ Tháng 8: August

Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

Năm 8 trước Công nguyên, tháng Sextilis (thứ sáu) được đổi tên thành August, theo tên của Augustus, Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã (qua đời năm 14 trước Công nguyên). Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius (hay Gaius Julius Caesar Octavianus), người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa "đáng tôn kính".

➨ Tháng 9: September

Septem (có nghĩa “thứ bảy”) trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

September có ý nghĩa đặc biệt

➨ Tháng 10: October

Trong tiếng Latin, Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.

➨ Tháng 11: November

Novem là “thứ 9” (tiếng Latin).

➨ Tháng 12: December

Tháng cuối cùng trong năm hiện tại là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

Tháng 11 & 12 là các tháng đại diện cho sự mới mẻ thay đổi giữa cái cũ và bước sang cái mới. Cũng như những người sinh vào tháng này cũng mới mẻ như tháng đó vậy.

December tháng kết thúc năm

➤ Xem thêm : Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Do việc đặt tên không tuân theo bất cứ một quy luật nào, nên việc ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh cũng không hề dễ dàng. Tất nhiên bạn không thể chờ đợi 12 tháng để nhớ hết được tên của nó.

Chính vì thế, Alan xin để xuất cho các bạn một số phương án sau để các bạn học nhanh nhớ lâu nha.

Cách 1: Học các tháng trong tiếng Anh thông qua bài hát vui nhộn

Cách 2: Sử dụng trí tưởng tượng, gắn các tháng với các hình ảnh thú vị. Cụ thể,

  • Tháng 6 có phát âm là [dʒuːn], gần giống với từ “giun” trong tiếng Việt. Mà tháng 6 cũng là tháng bắt đầu mùa mưa, trời nồm, hay ẩm ướt. Ở nơi có đất cát nhiều thì rất hay có con giun đào bới để kiếm ăn 
  • Hoặc bạn có thể liên tưởng và đặt câu ghi nhớ cả nghĩa tiếng Việt và tiếng Anh: “Tháng 6 là mùa mưa nên có nhiều giun bò lên mặt đất kiếm ăn”. Nghe thật hài hước đúng không? 
  • Đừng quên tra phiên âm, nghe audio, xem video để phát âm chuẩn từ [dʒuːn] nhé.

Nhờ cách này, các bạn hoàn toàn có thể ghi nhớ nghĩa của từ thông qua sự liên tưởng, sáng tạo các tình huống hài hước để ghi nhớ. Kết hợp việc chèn thêm các từ tiếng Anh trong đoạn văn tiếng Việt cũng là cách để bạn nâng cao hiệu quả việc ghi nhớ từ vựng.

Xem thêm: Các thì trong tiếng Anh - Bài tập có đáp án chi tiết và mẹo nhớ hiệu quả

Bài tập về các tháng trong tiếng Anh

 

➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. …………… summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
  3. We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
  4. The weather is very wet here …………… October.
  5. I visit my grandparents …………… Saturdays.
  6. I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
  8. My son was born …………… September  14th, 1994.

➤ Bài tập 2: Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

  1. She’s flying back home on Friday, April 10th. 
  2. My father’s birthday is on December 1st. 
  3. They’re having a party on 22nd November. 
  4. Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
  5. New Year’s Day is on 1st January.

Đáp án

➤ Bài tập 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. In summer, I love swimming in the pool next to my department
  2. He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
  3. We’re going away on holiday in May 2019.
  4. The weather is very wet here in October.
  5. I visit my grandparents on Saturdays.
  6. I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
  7. Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
  8. My son was born on September  14th, 1994.

➤ Bài tập 2: Phát âm từ in đậm

  1. She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
  2. My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
  3. They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
  4. Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
  5. New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Cả nhà nhớ học và luyện tập thêm mỗi ngày để ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh nhanh và hiệu quả hơn nhé. Chúc các bạn thành công!

Từ khóa » Từ điển Tháng Trong Tiếng Anh