CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ - IGE IELTS
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh, các tháng được viết bởi những ký tự khá dài và thật sự chúng không theo một quy luật dễ nhớ nào cả.
Cũng bởi vậy mà gây ra rất nhiều khó khăn đối với người học, có bạn học 12 năm vẫn chưa biết cách đọc và ghi ngày tháng.
Trong bài viết này mình sẽ tóm lược lại những thông tin cần thiết nhất giúp bạn học dễ vào hơn.
Các tháng trong tiếng Anh
Dưới đây là danh sách 12 tháng, ký tự viết tắt, và phiên âm từng tháng
Tháng | Đầy đủ | Viết Tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | [‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 2 | February | Feb | [‘febrʊərɪ] |
Tháng 3 | March | Mar | [mɑrtʃ /mɑːtʃ] |
Tháng 4 | April | Apr | [‘eɪprəl] |
Tháng 5 | May | May | [meɪ] |
Tháng 6 | June | Jun | [dʒuːn] |
Tháng 7 | July | Jul | [/dʒu´lai/] |
Tháng 8 | August | Aug | [ɔː’gʌst] |
Tháng 9 | September | Sep | [sep’tembə] |
Tháng 10 | October | Oct | [ɒk’təʊbə] |
Tháng 11 | November | Nov | [nəʊ’vembə] |
Tháng 12 | December | Dec | [dɪ’sembə] |
Giới từ đi với tháng
Với ngày trong tuần chúng ta sử dụng giới từ On, còn với các tháng trong năm chúng ta sử dụng giới từ In.
Ví dụ:
February is the shortest month of the year, with only 28 days.
=> Tháng hai là tháng ngắn nhất trong năm, chỉ có 28 ngày
They’re going away on holiday in May.
=> Họ chuẩn bị đi nghỉ hè vào tháng năm.
The weather is very hot here in July.
=> Thời tiết ở đây rất nóng vào tháng bảy.
It’s very cold in December.
=> Trời rất lạnh vào thánh mười hai.
Hãy nhớ luôn viết hoa ký tự đầu tiên của các tháng, giống như tên riêng vậy.
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Các bạn hãy chú ý tới hai trường hợp quen thuộc sau:
- Khi muốn chỉ một ngày cụ thể trong tháng: month-day date format
Trong trường hợp này, khi nói chúng ta thường sử dụng số thứ tự, tuy nhiên khi viết chúng ta sẽ sử dụng số đếm.
Ví dụ:
Speak: January first two thousand seventeen
But write: January 1, 2017.
Correct: Daniel was born on May 13 .
- Hãy chú ý tới dấu phẩy trong cách viết
Dấu phẩy rất quan trọng trong cách viết ngày tháng năm. Có một quy luật như sau:
Trong cấu trúc month-day-year (dùng ở Mỹ), đặt dấu phẩy sau ngày và năm
Trong cấu trúc day-month-year format (dùng ở Anh), không sử dụng dấu phẩy
Ví dụ:
Incorrect: On May 13th, 2007 Daniel was born.
Correct: On May 13, 2007, Daniel was born.
Incorrect: On 13 May, 2007, Daniel was born.
Correct: On 13 May 2007 Daniel was born.
Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh
Tháng một/Tháng giêng – January
Đây là tháng đầu tiên của năm. Tháng một có 31 ngày, ở Bắc bán cầu đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông, trong khi ở miền Nam mùa hè chỉ mới bắt đầu.
Tháng hai – February
Tháng hai tháng ngắn nhất trong năm, và nó vô cùng đặc biệt! Thông thường tháng này có 28 ngày, nhưng mỗi 4 năm, nó đã có thêm một ngày để kết thúc với 29. Ngày thêm này được gọi là ngày nhuận.
Tháng ba – March
Tháng vào xuân! Ở Nam bán cầu, nó đánh dấu sự bắt đầu của mùa thu. Nó có 31 ngày.
Tháng tư – April
Trong 1 năm chu kỳ thời tiết, đây là thời kì mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Tháng này chủ yếu có 30 ngày. Ở một số nơi của Bắc bán cầu, nó đi kèm với rất nhiều mưa và thời tiết gió.
Tháng năm – May
Đó là tháng thứ năm của năm và có 31 ngày. Tháng đánh dấu sự bắt đầu của mùa đông trên Nam bán cầu, và nó đánh dấu sự kết thúc của mùa xuân, kéo dài cho đến tháng sáu ở Bắc bán cầu.
Tháng sáu – June
Tháng sáu có 30 ngày, và nó chỉ là tháng giữa năm. Đối với những người sống ở Nam bán cầu, nó đi kèm với nhiệt độ lạnh. Tuy nhiên ở khu vực phía Bắc, nó đại diện cho sự khởi đầu của mùa hè và những ngày nắng. Với nhiều bạn học sinh thì đây là tháng bắt đầu kỳ nghỉ hè.
Tháng bảy – July
Ở Bắc bán cầu thường được coi là tháng thứ hai của mùa hè. Tháng 7 sở hữu cho mình 31 ngày.
Tháng tám – August
Một tháng lạnh cho khu vực miền Nam đánh dấu sự kết thúc của mùa đông của họ. Với số ngày là 31 thì ở Bắc bán cầu, nó là thời gian để đi đến bãi biển và thưởng thức những cảnh đẹp.
Tháng chín – September
Đó là tháng thứ chín của năm và đầu mùa thu tại khu vực Bắc Bộ. Nó cũng thể hiện ở nhiều nơi khởi đầu của một năm học mới. Tháng Chín có 30 ngày.
Tháng mười – October
Lá bắt đầu rơi ở một số nơi, đây là tháng nhận được một chút ấm áp hơn các tháng khác! Tháng Mười có 31 ngày.
Tháng mười một – November
Trong tháng mười một, Bắc bán cầu trở nên nhiệt độ lạnh hơn mỗi ngày, trong khi ở nửa kia của thế giới nhiệt độ tiếp tục tăng. Đa số tháng mười một có 30 ngày.
Tháng mười hai – December
Đó là tháng cuối cùng của năm. Nó có 31 ngày và cũng là dấu mốc đánh dấu sự khởi đầu của mùa hè cho nam bán cầu. Trong khi đó, ở một Bắc là sự bắt đầu của mùa đông.
Nguồn: lượm nhặt trên internet ^^
Từ khóa » Các Tháng Giêng Bằng Tiếng Anh
-
Học Tiếng Anh :: Bài Học 7 Các Tháng Trong Năm - LingoHut
-
Các Tháng Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng Và Cách Nhớ Hiệu Quả
-
[Đầy đủ] Các Tháng Trong Tiếng Anh Về Cách đọc, Viết Tắt Và Phát âm
-
Các Tháng Trong Tiếng Anh: Tất Tần Tật Những điều Bạn Cần Nắm Vững
-
THÁNG GIÊNG - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Tháng Giêng Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Cách Viết Thứ, Ngày, Tháng Bằng Tiếng Anh Trong 5 Phút - Impactus
-
Cách Học Các Tháng Trong Tiếng Anh Hiệu Quả
-
Tên Các Tháng Bằng Tiếng Anh - Học Tiếng Anh Online
-
Tháng Giêng Trong Tiếng Anh Là Gì? Cách đọc Tháng Giêng Bằng ...
-
Các Tháng Trong Tiếng Anh Và Ý Nghĩa - KISS English
-
Cách Đọc Các Tháng Bằng Tiếng Anh - YouTube
-
Tháng Giêng Trong Tiếng Anh, Dịch, Tiếng Việt - Từ điển Tiếng Anh