Các Thành Tố Của Câu Trong Tiếng Anh - Sáng Kiến Kinh Nghiệm

  • Trang Chủ
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Upload
  • Liên hệ

Sáng Kiến Kinh Nghiệm

Trang ChủTiếng AnhTiếng Anh 12 Các thành tố của câu trong Tiếng Anh Các thành tố của câu trong Tiếng Anh

3.1.2 Phân tích thành phần các câu sau đây.

1. The only reason the party was a success was that a famous film star attended.

 S V C

2. Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote

 S V O1 O2

friendship, and discover her own talent.

3. That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead is

 S V

merely an optical illusion.

 C

4. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite

 S V O C

films.

5. The first American immigrants, begining more than 20,000 years ago, were

 S C V

intercontinental wanderers.

 C

 

doc 22 trang Người đăng hungphat.hp Lượt xem 10705Lượt tải 1 Download Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các thành tố của câu trong Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênrs ago, were intercontinental wanderers. 6. During the next 200 years, people from several European countries followed Columbus across the Atlantic Ocean to explore America and set up trading posts and colonies. 7. Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region. 8. Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely imaginary. 9. Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by global warming. 10. The carefully nurtured gardens with a wide variety of flowers and fruit trees have added elegance to this place and made it a major tourist attraction. 11. Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of otherswith similar aims and interests. 12. Mobile phones and email allow us to stay in touch round the clock and late-night TV and the Internet tempt us away from our beds. 13. Until the invention of the electric light in 1879 our daily cycle of sleep used to depend on the hours of daylight. 14. In the late 1950s and early 1960s, the largest radio telescope of the time was invented with a seventy-sixmeter telescope although larger telescopes have been made since then. 15. One of the most important functions of radio telescopes is their ability to allow scientists to track different space probes, the unmanned space missions in outer space. 3. ĐÁP ÁN PRACTISE EXERCISES 3.1. Phân tích thành phần các câu sau đây. 1. They built this church in 1973. S V O A 2. Do they teach English in your school? S V O A 3. Nobody believes his story. S V O 4. People say he is very rich. S V S V C 5. He made me clean all the plates last night. S V O C A 6. My parents are very proud of my good marks. S V C 7. You have made the wall dirty, pupils. S V O Co 8. My brother gave me a new mobile phone on my birthday. S V O1 O2 A 9. Be quiet! my son is sleeping. C S V 10. Peter stayed up late last night. S V A A 11. They didn’t look after the children properly. S V O A 12. Someone broke into his house and stole a lot of things. S V1 O1 V2 O2 13. Ann gave the boy a ticket and led him to the theatre. S V1 O1 O2 V2 O2 14. The police shouldn’t allow people to park there. S V O 15. Susan felt sick because she ate four cream cakes. S V C S V O 16. She worked as a teacher 5 years ago. S V C A 17. Speaking English fluently is not easy. S V C 18. James drives very carefully, so he hardly has any accident. S V A S V C 19. Without his treatment, the patient would have died. C S V 20. Their teacher is making them study hard. S V O C 3.1.2 Phân tích thành phần các câu sau đây. 1. The only reason the party was a success was that a famous film star attended. S V C 2. Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote S V O1 O2 friendship, and discover her own talent. 3. That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead is S V merely an optical illusion. C 4. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favourite S V O C films. 5. The first American immigrants, begining more than 20,000 years ago, were S C V intercontinental wanderers. C 6. During the next 200 years, people from several European countries followed A S V Columbus across the Atlantic Ocean to explore America and set up trading posts and O A C colonies. 7. Population growth rates vary among regions and even among countries within the S V A same region. 8. Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely S V C imaginary. 9. Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by S C V global warming. 10. The carefully nurtured gardens with a wide variety of flowers and fruit trees have S V1 added elegance to this place and made it a major tourist attraction. V2 11. Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their S V C formative years in the company of otherswith similar aims and interests. 12. Mobile phones and email allow us to stay in touch round the clock and late-night TV S1 V1 O1 C1 S2 and the Internet tempt us away from our beds. V2 O2 C2 13. Until the invention of the electric light in 1879 our daily cycle of sleep used to A S V depend on the hours of daylight. 14. In the late 1950s and early 1960s, the largest radio telescope of the time was invented A S V with a seventy-sixmeter telescope although larger telescopes have been made since then. S V A 15. One of the most important functions of radio telescopes is their ability to allow S V C scientists to track different space probes, the unmanned space missions in outer space. 4. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA 4.1. Phần nhận dạng lỗi sai. 4.1.1. Liên quan tới Subject – Verb Agreement. 1. The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the A B C recent severe earthquake. (Kì thi THPT QG năm 2015) D Đáp án Giải thích Sửa thành B - Đây là câu thuộc chủ đề rất quen thuộc S-V agreement. Đối với những học sinh ở mức độ trung bình thì thường sẽ nghĩ rằng đáp án ở đây sẽ là C hoặc D chứ không chọn A hay B bởi vì “number of” rất quen, còn động từ “have” đi với chủ ngữ people thì cảng không sai được. - Vì vậy, đây là lỗi mà HS rất hay bị mắc phải. Để giải câu này các em HS cần xác định chính xác chủ ngữ trong câu này là “the number of homeless people in Nepal”. Vì “the number of + N” là danh từ số ít nên B là đáp án.Tuy nhiên GV cần nói rõ cho HS biết có cụm từ “A number of + N” lại là danh từ số nhiều. Phân tích thành tố của câu: The number of homeless people in Nepal have increased sharply S V A due to the recent severe earthquake. C has 2. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved. A B C D (Năm 2014- Khối A1) Đáp án Giải thích Sửa thành D - Đây là cấu mà người ra đề cố tình viết câu thật dài để làm khó HS. - Các em cần phân tích thành phần của câu này như sau: The assumption that smoking has bad effects on our health have Sm S V A Vm been proved. Vậy,chủ ngữ chính của câu này là “The assumption”- Danh từ số ít. has been proved 4.1.2. Liên quan tới Reduced clauses. 1. Our astronauts chosen for fly spacecraft were selected from military test pilots. A B C D (Năm 2014- Khối A1) Đáp án Giải thích Sửa thành A - Đối với câu này, HS đa số sẽ chọn C vì nghĩ rằng “spacecraft” là danh từ số ít nên phải sửa “were” thành “was”. Tuy nhiên, các em cần xác định chính xác danh từ và đồng thời chủ ngữ chính của câu này là “Our astronauts” chứ không phải “spacecraft”. Vì vậy lựa chọn C không sai. Phân tích thành tố của câu: Our astronauts (who were) chosen for fly spacecraft were S C selected from military test pilots. V - Đối với câu này, có một số HS cũng chọn đúng đáp án là A những lại nghĩ rằng sai ở từ “chosen”- VpII và cần sửa nó thành “chose” nhưng thực chất là sai ở “for fly”. Lưu ý sau các giới từ in, on, for, of... thì V phải chuyển thành V-ing. Vì vậy GV cần giải thích cho các em đây là phần tỉnh lược của MĐQH (tỉnh lược “who were”. chosen for flying 2. Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest A B C universities. D (Năm 2009- Khối D) Đáp án Giải thích Sửa thành A Phân tích thành tố của câu: Found in the 12th century, Oxford University ranks among the C S V A world’s oldest universities. - Ta thấy đối tượng được nhắc tới ở cả 2 vế của câu là “Oxford University” (giống với ví dụ 8). Vì vậy “Oxford University” không thể tự “thành lập - found” mà phải “được thành lập... -founded...” Đây là hình thức của reduced clause- used past participle to replace a passive clause. (same gender) Founded 4.1.3. Liên quan tới Parallel structures 1. When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, A B C and some sinking into the ground. D (Năm 2013- Khối D1) Đáp án Giải thích Sửa thành D - Đa số HS khi gặp câu này sẽ rất lo lắng bởi lẽ ngay đầu câu đã gặp từ mới “precipitation”. Tuy nhiên, các em cần bình tĩnh phân tích thành phần của câu và dịch tạm là “Khi cái gì đó xảy ra, một vài trong số đó...., một vài trôi trên mặt đất, và một vài/ một chút ...xuống lòng đất.”và đồng thời phân tích thành phần của câu như sau: Phân tích thành tố của câu: When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off S1 V1 Sm1 Vm1 Sm2 Vm2 the surface it strikes, and some sinking into the ground. Om2 Sm3 Vm3 - Sau khi phân tích thành phần của câu các em dễ thấy rằng Vm3 không hòa hợp với chủ ngữ vì các động từ trên đều chia ở thì HTĐ (thêm “s”). sinks 2. Educated in the UK, his qualifications are widely recognized in the world of A B C professionals. D (Năm 2007- Khối D) Đáp án Giải thích Sửa thành B - Đối với câu này, HS cần xác định chính xác chủ ngữ hay đối đối tượng được đề cập tới ở đây là gì. Cần dịch tạm “ Được đào tạo ở Vương Quốc Anh, bằng cấp của anh ấy được.....” Từ đó, chúng ta dễ nhận thấy câu nói không có sự cân đối vì đối tượng được đề cập tới ở đây chắc chắn là danh từ chỉ người ( được đào tạo) chứ không phải danh từ chỉ vật. Phân tích thành tố của câu: Educated in the UK, his qualifications are widely recognized in C S V the world of professionals. A he is 3. Many successful film directions are former actors who desire to expand their A B C D experience in the film industry. (Năm 2007- Khối D) Đáp án Giải thích Sửa thành B Phân tích thành tố của câu: Many successful film directions are former actors who desire S V C to expand their experience in the film industry. C - Qua phân tích thành phần của câu ta thấy giữa S và bổ ngữ không song thành với nhau. S- “directions” chỉ sự việc còn bổ ngữ chỉ người “former actors”. Tạm sửa lại và dịch: “ Rất nhiều đạo diễn phim thành công trước đó đã làm diễn viên người mà muốn...” film directors 4. The first important requirements for you to become a mountain climber are your A B C strong passion and you have good health. D (Năm 2011- Khối D1) Đáp án Giải thích Sửa thành D - Nhìn thoáng qua câu này, nhiều HS sẽ chọn đáp án C và sửa nó thành “is”vì nghĩ rằng “a mountain climber” là danh từ số ít. Tuy nhiên chúng ta cần phân tích rõ thành phần câu này xem chủ ngữ thực của nó là gì: Phân tích thành tố của câu: The first important requirements for you to become a mountain S climber are your strong passion and you have good health. V C Vậy, chủ ngữ của câu ở đây là cả cụm từ “The first important requirements for you to become a mountain climber”, trong đó “The first important requirements” là danh từ chính chứ không phải “a mountain climber”. Từ đó suy ra, C không sai mà sai ở D vì vi phạm quy tắc song hành trong tiếng Anh (parellel structure). good health 4.1.4. Liên quan tới Relative pronouns. 1. Of all the art-related reference and research library in North America, that of the A B Metropolitan Museum of Art in New York city is among the largest and most complete. C D (Năm 2013- Khối D1) Đáp án Giải thích Sửa thành A - Đây là câu tương đối khó bởi lẽ câu rất dài, dễ làm cho HS lúng túng. Đa số HS sẽ chọn B hoặc D vì nghĩ rằng nên sửa “that” thành “which” (“that” khi là đại từ QH thì không được đặt sau dấu “,”) và “most complete” thành “the most complete”. Tuy nhiên, cả 2 lựa chọn trên đều không đúng bởi trong câu này “that of” không phải đóng vai trò làm ĐTQH mà làm đại từ bất định và “largest and most” đã chung nhau từ “the” đằng trước rồi. Lựa chọn C cũng không sai. Do vậy sai ở A. GV cần giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ “of” ở trong câu này là “trong số” và gợi ý thêm: one/ some/many of + Nsnh: một/ một vài/ rất nhiều trong số...... Phân tích thành tố của câu: Of all the art-related reference and research library in North C America, that of the Metropolitan Museum of Art in New York S city is among the largest and most complete. V C libraries 2. Aloha is a Hawaiian word meaning ‘love’, that can be used to say hello or goodbye. A B C D (Năm 2012- Khối D1) Đáp án Giải thích Sửa thành C - Rất nhiều HS sẽ chọn B và sửa “meaning” thành “means”nhưng lựa chọn B không sai vì đó là dạng tỉnh lược của MĐQH. Chúng ta cần xác định thực chủ ngữ của câu này là “Aloha is a Hawaiian word meaning ‘love’”- 1 mệnh đề. Hơn nữa, chúng ta đã biết dùng đại từ QH “which” để thay thế cho một mệnh đề, chứ không dùng “that” (chương trình SKG lớp 11). Mặt khác chúng ta không dùng đại từ quan hệ thay thế là "that" sau dấu "," Phân tích thành tố của câu: Aloha is a Hawaiian word meaning ‘love’, that can be used to S V C Sm Vm say hello or goodbye. C which 4.2. Phần ngữ pháp và từ vựng. 4.2.1. Liên quan tới Subject – Verb Agreement 1. The superstar, accompanied by the other members of the band, ______ to visit our school next week. A. are going B. is going C. are D. has had (Năm 2014- Khối A1) Đáp án Giải thích B Phân tích thành tố của câu: The superstar, accompanied by the other members of the band, S ______ to visit our school next week. - Qua phân tích ta thấy chủ ngữ của câu là “ The superstar”- danh từ số ít, vì vậy loại bỏ đáp án A và C. Lựa chọn D thì không phù hợp về nghĩa. 2. The bank has more than 100 branches, ______ in a major urban area. A. the location of which B. each locating C. each located D. and are located (Năm 2014- Khối D1) Đáp án Giải thích C Phân tích thành tố của câu: The bank has more than 100 branches, ______ in a major urban S V area. - Nếu chọn đáp án A thì mệnh đề sau của câu sẽ thiếu động từ. Nếu chọn đáp án B thì không phù hợp về thì. Nếu chọn đáp án D thì câu không đúng về nghĩa (cả 100 chi nhánh đều nằm ở 1 khu trung tâm...). Đáp án đúng là C. each located S V Lưu ý: Đôi khi chúng ta phải phân tích thành phần của cả 4 lựa chọn khi ghép vào câu đó. 3. ______ has been a topic of continual geological research. A. The continents formed B. If the continents formed C. How did the continents form D. How the continents were formed (Năm 2013- Khối D1) Đáp án Giải thích D Phân tích thành tố của câu: ______ has been a topic of continual geological research. Vm C - Sau khi phân tích, ta thấy câu đã có động từ chính và chia ở ngôi thứ 3 số ít. Từ đó loại ngay đáp án A (2 động từ đi liền nhau mà không có liên từ). Nếu chọn đáp án B thì câu thiếu chủ ngữ của mệnh đề chính. Nếu chọn đáp án C thì câu phải là câu hỏi. How the continents were formed has been a topic of continual.. S V 4. Only one of our gifted students ______ to participate in the final competition. A. has been chosen B. have been chosen C. were choosing D. chosen (Năm 2013- Khối D1) Đáp án Giải thích A Phân tích thành tố của câu: Only one of our gifted students has been chosen to S V participate in the final competition. - Ta thấy chủ ngữ của câu là danh từ số ít, nên loại bỏ ngay được đáp án B và C. Đáp D không phù hợp về thì thể. 4.2.2. Liên quan tới Relative clauses 1. The receptionist, ______ answered the phone, told me that the director was out. A. whose B. whom C. who D. that (Kì thi THPT QG năm 2015) Đáp án Giải thích C - Đối với những câu điền đại từ QH vào chỗ trống như câu này, chúng ta cần lưu ý tới trước và sau chỗ trống để biết được chức năng của các đại từ đó là chủ ngữ, tân ngữ hay TTSH và nó được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hay chỉ vật. Nếu nó được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật thì thường chọn đại từ “which”; còn nếu nó được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người thì ta cân để ý kĩ tới sau chỗ trống xem sau đó là động từ, Đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you....) hay danh từ Ghi nhớ: Who (S), Whom (O), whose (TTSH) Nếu sau chỗ trống là 1 động từ thì trước đó phải thiếu S- Who. Nếu sau chỗ trống là 1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you....) thì trước đó phải thiếu O- whom. Nếu sau chỗ trống là 1 danh từ thì trước đó phải thiếu TTSH- whose. - Áp dụng vào câu này ===> đáp án C ( trước chỗ trống là danh từ chỉ người và sau chỗ trống là 1 động từ) 2. Applications _____ in after 30th April will not be considered. A. which sent B. that is sent C. sent D. send (Năm 2014- Khối A1) Đáp án Giải thích C - Đây là dạng câu hỏi quen thuộc liên quan đến dạng tỉnh lược của MĐQH. HS cần hiểu được kiến thức cơ bản và xác định đúng động từ chính của câu. Đọc kĩ câu đó xem đã có động từ chính chưa. Nếu có thì động từ còn lại thường là động từ phụ và nó sẽ không chia theo thì như bình thường. Applications _____ in after 30th April will not be considered. Sm Vm - Nhìn vào câu trên, ta thấy có động từ chính là will not be considered, nên động từ ở chỗ trống chỉ là động từ phụ. Lựa chọn A và D không hợp về nghĩa (vì đơn không thể tự gửi đi), Lựa chọn B chia đúng ở dạng bị động nhưng sai về động từ ( is--are). Suy ra, đáp án C là chính xác (dạng tỉnh lược của mệnh đề QH) Applications (which are) sent in after 30th April will not be Sm Vm considered. 3. They got lost in the forest, and ______ made matters worse was that night began to fall. A. that B. what C. which D. it (Năm 2014- Khối D1) Đáp án Giải thích B - Đối với câu này đa số HS sẽ chọn đáp án D. Tuy nhiên, HS cần nhận thấy đằng sau chỗ trống có tới 2 động từ chính chia theo thì không thể được. Vì vậy, chắc chắn phải có một động từ sẽ làm động từ phụ và còn lại là động từ chính. Phân tích thành tố của câu: They got lost in the forest, and ______ made matters worse was S V1 A V2 V3 that night began to fall. - Lựa chọn A và C không phù hợp vì trước các đại từ QH phải có danh từ. Đáp án đúng là B ( what= the things which) vậy V2 chỉ là động từ của MĐQH, còn V3 mới là động từ chính. 4. In my opinion, ______ new technology who will finally decide which ideas take off. A. it is the development of B. that the development of C. it is the user of D. that the user of (Năm 2014- Khối D1) Đáp án Giải thích C Phân tích thành tố của câu: In my opinion, ______ new technology who will finally decide S V which ideas take off. - Sau khi phân tích, ta có thể loại bỏ ngay đáp án A và B vì 1 bên là đại từ chỉ người còn 1 bên là đại từ chỉ vật. Nếu chọn đáp án D thì mệnh đề đó sẽ thiếu động từ. In my opinion, it is the user of new technology who will finally S V C S V decide which ideas take off. 5. The Lake District, ______ was made a national park in 1951, attracts a large number of tourists every year. A. that B. where C. what D. which (Năm 2013- Khối D1) Đáp án Giải thích D Phân tích thành tố của câu: The Lake District, ______ was made a national park in 1951, S V C A attracts a large number of tourists every year. - Vì sau chỗ trống là động từ nên ta loại đáp án B trạng ngữ không đứng trước động từ, và loại bỏ đáp án A vì “that” không đứng sau dấu “,”. Xét về cấu trúc câu thì cả C và D đều đúng nhưng trong câu này ta phải dùng ĐTQH. 6. The temperature ______ takes place varies widely from material to material. A. which they melt B. at which melting C. which melting D. at which they melt (Năm 2011- Khối D1) Đáp án Giải thích B Phân tích thành tố của câu: The temperature ______ takes place varies widely from material S V1 V2 to material. - Trong câu này, HS phải nhận thấy có 2 động từ chia theo thì nên cần xác định đâu là động chính, đâu là động từ của MĐQH. Vậy, V2 là động từ chính và V1 là động từ của MĐQH. HS tiếp tục phân tích kĩ thành phần của MĐQH. Nhận thấy sau chỗ trống là V1 nên chỗ trống phải thiếu chủ ngữ. Từ đó, ta loại được đáp án A và D (thừa động từ). Nếu chọn đáp án C thì đại từ QH “which” sẽ trở thành tân ngữ. Mà V1 lại là nội động từ (intransitive verb) nên câu sẽ thành thừa tân ngữ. The temperature which melting takes place varies widely. O S V (Nhiệt độ cái mà diễn ra sự tan chảy thì khác nhau... --> Khô

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN_HAY.doc
Sáng kiến liên quan
  • docSáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng sử dụng video clip trong việc giảng dạy

    Lượt xem Lượt xem: 2428 Lượt tải Lượt tải: 7

  • docSáng kiến kinh nghiệm Các biện pháp hiệu quả trả lời các câu hỏi của bài đọc hiểu trong đề thi THPT Quốc Gia

    Lượt xem Lượt xem: 2618 Lượt tải Lượt tải: 4

  • docSáng kiến kinh nghiệm Phương pháp làm dạng bài viết đoạn văn trong đề thi THPT Quốc gia

    Lượt xem Lượt xem: 2196 Lượt tải Lượt tải: 1

  • docSáng kiến kinh nghiệm Các phương pháp giúp học sinh lớp 12 học Cụm động từ có hiệu quả

    Lượt xem Lượt xem: 924 Lượt tải Lượt tải: 6

  • docGiải pháp Nâng cao hiệu quả giờ dạy Tiếng Anh thông qua các trò chơi Tiếng Anh

    Lượt xem Lượt xem: 2117 Lượt tải Lượt tải: 11

  • docSáng kiến kinh nghiệm Đổi mới phương pháp kiểm tra miệng trong giờ dạy tiếng Anh ở trường THPT số 3 Bảo Yên

    Lượt xem Lượt xem: 646 Lượt tải Lượt tải: 3

  • docGiải pháp Dạy từ vựng qua các trò chơi

    Lượt xem Lượt xem: 1287 Lượt tải Lượt tải: 6

  • docInnovation Project based learning – custom of wedding in english 12

    Lượt xem Lượt xem: 692 Lượt tải Lượt tải: 5

  • docSáng kiến kinh nghiệm Một số kỹ thuật dạy đọc hiểu trong chương trình tiếng Anh trung học phổ thông

    Lượt xem Lượt xem: 1208 Lượt tải Lượt tải: 4

  • docCác thành tố của câu trong Tiếng Anh

    Lượt xem Lượt xem: 10705 Lượt tải Lượt tải: 1

Copyright © 2022 SKKN.vn - Thư viện sáng kiến kinh nghiệm hay - Kiến Thức Vui

Facebook Twitter

Từ khóa » Ví Dụ Về Svc