Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Và Các động Từ Thường Gặp 1
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc câu trong tiếng Anh hay trật tự từ trong câu rất quan trọng trong việc học và thi IELTS. Nắm chắc nội dung này, bạn sẽ xây dựng được câu đúng ngữ pháp, từ đó những thông điệp bạn muốn truyền đạt sẽ chính xác và dễ hiểu hơn.
Vậy điều đặc biệt ngày hôm nay là cấu trúc câu "S+V+O" . Ồ!!! "S" là gì nhỉ? "V" ; "O" là gì, kết hợp thế nào cho chuẩn?
Cùng tham khảo 30 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng nhất cùng IELTS LangGo nhé!
Chữa mất gốc IELTS: 30 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng nhất
Chúng ta hãy bắt đầu bài học ngay thôi nào!
1. Các thành phần câu
Đầu tiên chúng ta hãy làm quen với các kí hiệu viết tắt thành phần câu trong tiếng Anh nhé!
1.1 Chủ ngữ
S = Subject : Chủ ngữ
Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) làm chủ trong câu, thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động trong câu bị động.
Eg :
My teacher can dance. (Cô giáo của tôi có thể nhảy.)
The car was bought (Chiếc xe ô tô này đã được mua rồi.)
1.2 Động từ
V = Verb : Động từ
Động từ là một từ hoặc một cụm từ thể hiện hành động hoặc trạng thái.
Eg1: My friend owns this bag (Bạn tôi sở hữu chiếc túi này)
V trong trường hợp này là động từ chỉ trạng thái (sở hữu)
Eg2: He climbs out of the window (Anh ấy trèo ra ngoài cửa sổ)
V trong trường hợp này là động từ chỉ hành động (trèo)
1.3 Tân ngữ
O = Object : Tân ngữ
Tân ngữ là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ (là người, sự vật hay sự việc) chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
Eg : She buys a new dress. (Cô ấy mua một chiếc váy mới.)
2. Các cấu trúc câu trong tiếng Anh
2.1. Cấu trúc S + V
Thông thường có những câu không cần tân ngữ đi kèm ,hay nói cách khác đó là tân ngữ bị lược bỏ .Vì vậy chúng ta sẽ thấy trong câu chỉ có 2 thành phần là chủ ngữ và động từ.
Eg : He runs (Anh ấy chạy.)
He | runs |
S | V |
They are sleeping (Họ đang ngủ)
They | are sleeping |
S | V |
Mở rộng nho nhỏ
Các động từ trong cấu trúc S+V không cần tân ngữ đi kèm được gọi là nội động từ và các câu chứa nội động từ sẽ không thể dùng ở thể bị động nhé!
Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm:
- Toàn tập cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
- Cấu trúc câu trong tiếng Anh và các động từ thường gặp
- Khóa học IELTS online cam kết đầu ra - Khóa học IELTS online uy tín
2.2 Cấu trúc S + V + O
Đây rồi, chúng ta đã đến phần cấu trúc chính trong bài học hôm nay và cũng là cấu trúc câu phổ biến nhất, đơn giản nhất trong tiếng Anh
Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nhiệm vụ túc từ (Tân ngữ) cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ (transitive verbs).
S + V + O ví dụ:
My mother plants a tree ( Mẹ tôi trồng một cái cây)
My mother | plants | a tree |
S | V | O |
Mở rộng nho nhỏ
Các động từ trong cấu trúc này rất cần tân ngữ đi kèm nên được gọi là ngoại động từ và dĩ nhiên câu chứa ngoại động từ có thể dùng ở thể bị động nha!Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem bảng dưới đây để dễ hình dung hơn.
Subject | Verb | Object | Word functions as object |
He | likes | flowers | a noun |
The police | arrested | the thief | a noun phrase |
I | know | him | pronoun |
The boy | can dress | himself | reflexive pronoun |
I | hope | to see you soon | an infinitive |
He | enjoys | playing card | a gerund |
I | don't know | whe-re he is | a clause |
>> Test IELTS 4 kỹ năng free!
2.3 Cấu trúc S + V + O + O
Cấu trúc này có vẻ lạ nhỉ? Sao lại có 2 tân ngữ vậy ? Để lí giải điều này, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây :
Eg: Tom's mother buys him a book ( Mẹ của Tom mua cho anh ấy một quyển sách)
Tom's mother | buys | him | a book |
S | V | O | O |
Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp - Direct Object (Od) và Tân ngữ gián tiếp - Indirect Object (Oi)Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật.
- My mother bought him a hat.
- She kindly sent us some flowers.
"Him" và "us" ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp (direct objects); "a hat" và "Some flowers" là tân ngữ gián tiếp ( indirect objects).Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau:
- Direct object thường là người hoặc vật.
- Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động.
Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp.Và các giới từ thường dùng là "For" và "To". Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từVí dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR
- Play something to somebody.
- Leave something for someone.
Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, ...
Trong ví dụ trên, Điều chúng ta cần chú ý là động từ "buys" (mua) ,như vậy "mua quyển sách" mới là chính nên "a book" là tân ngữ trực tiếp bởi vì "a book" (quyển sách) mới là vật trực tiếp tiếp nhận hành động "buys"(mua) của mẹ, sau đó mẹ mới đưa sách cho "him" nên "him" sẽ là tân ngữ gián tiếp.
Cấu trúc câu trong tiếng Anh
2.4 Cấu trúc S + V + C
S + V + C
C ở đây là viết tắt của complement. Trong cấu trúc này V là tobe hoặc linking verb, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ (Complement).
Một bổ ngữ có thể là một tính từ (adjective), một danh từ (a noun), một cụm danh từ (a noun phrase), một đại từ (a pronoun), hoặc một trạng từ chỉ thời gian (an adverbial of time), một trạng từ chỉ nơi chốn ( a adverbial of place - Sau động từ be), một cụm giới từ (a prepositional phrase), một động từ nguyên mẫu (an infinitive) hoặc thậm chí là một mệnh đề (a clause).
Ví dụ:
She | became | a good ballet dancer. | cụm danh từ |
The car | is | mine. | đại từ |
She | will be | here. | trạng từ chỉ nơi chốn |
The meeting | is | at 3:30. | trạng từ chỉ thời gian |
The cat | is | fat. | tính từ |
He | seems | to fall. | động từ có to |
Money | is | what she wants. | mệnh đề |
2.5 Cấu trúc S V O C
Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần 2.4, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu (Subject), ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement.Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này:
- Make: She makes me crazy in the way she looks at me.
- Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner.
- Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.
Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, ...
2.6 Cấu trúc S V A
A là viết tắt của adverb (trạng từ). Trong cấu trúc này chúng ta luôn luôn sử dụng động từ thường nhé!
Ví dụ: She sings beautifully
She | sings | beautifully |
S | V | A |
Ví dụ: I used to live in a small village
I | used to live | in a small village |
S | V | A |
2.7 Cấu trúc S V O A
Cấu trúc này có thêm tân ngữ (O) phía trước trạng từ để nhấn mạnh đối tượng hướng đến của động từ trong câu (V).
Ví dụ: I saw him 2 days ago
I | saw | him | 2 days ago |
S | V | O | A |
Ví dụ: She met her husband on a trip to Saigon.
She | met | her husband | on a trip to Saigon |
S | V | O | A |
3. Những động từ phổ biến trong tiếng Anh
Sau đây là những động từ phổ biến rất hay gặp. Cùng nhau học thuộc thôi nào! Các bạn nhớ học cả phiên âm để phát âm cho thật chuẩn nhé!
Items | Transcription | Translation |
Go | /ɡoʊ/ | Đi |
Hear | /hɪr/ | Nghe |
Clear | /klɪr/ | Xóa ,làm sạch |
Care (about) | /ker/ /əˈbaʊt/ | Quan tâm |
Share | /ʃer/ | Chia sẻ |
Eat | /iːt/ | Ăn |
Have | /hæv/ | Có |
Take | /teɪk/ | Lấy |
Try | /traɪ/ | Cố gắng |
Fly | /flaɪ/ | Bay |
Show | /ʃoʊ/ | Trình bày |
Close | /kloʊz | Đóng |
Open | /ˈoʊ.pən/ | Mở |
Tell | /tel/ | Chỉ ,kể |
Work | /wɝːk/ | Làm việc |
Come | /kʌm/ | Đến |
Trên đây, LangGo đã tổng hợp các cấu trúc câu cơ bản trong Tiếng Anh kèm ví dụ để các bạn có thể hiểu rõ các cấu trúc và vận dụng để đặt câu đúng ngữ pháp.
Hãy lấy thêm nhiều ví dụ và phân tích các thành phần câu, để hiểu rõ hơn về các cấu trúc câu trong tiếng Anh - phần kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất dành cho người bắt đầu học IELTS bạn nhé!
Tham khảo thêm nhiều bài viết hữu ích khác về Ngữ pháp Tiếng Anh tại website IELTS LangGo. Chúc các bạn học tốt.
Từ khóa » Ví Dụ Về Svc
-
Loại 1 SVC. Ví Dụ (VD): Mary Is A Nurse. ...
-
Các Mẫu Câu Tiếng Anh Cơ Bản - Learn English, Excel, Powerpoint
-
S V O C Trong Tiếng Anh Là Gì - Học Tốt
-
Svc Là Gì - Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích - Asiana
-
Cấu Trúc Và Các Thành Phần Cơ Bản Trong Câu (Structures & Basic ...
-
Bài Tập áp Dụng Cho Phần Ngữ Pháp đã được Học
-
[DOC] Một Số đặc Thù Của Kết Cấu Vị Từ Chuỗi Tiếng Việt
-
Svc Là Gì - Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
-
Sentence Patterns Trong Tiếng Việt Dịch Là Cấu Trúc Câu. Nếu Hiểu ...
-
Phân Tích Svc Là Gì – Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
-
Các Thành Tố Của Câu Trong Tiếng Anh - Sáng Kiến Kinh Nghiệm
-
Simple Sentence Pattern | Văn Nguyễn Thị Hồng
-
Xác định Cấu Trúc Câu( Example :svoc Svoo Svoa Svo Svc Sva) 1.It's ...