Các Thông Số Kỹ Thuật Chi Tiết Về Lõi Cáp Thép
Các lõi của cáp sợi quấn đơn lớp thông thường là thép hoặc sợi, tuy nhiên có thể sử dụng các loại khác, chẳng hạn như compozit (ví dụ thép độn sợi hoặc thép độn polymer) hoặc polymer rắn.
Người đặt hàng phải quy định tất cả các yêu cầu về loại lõi riêng. Các lõi sợi dùng cho cáp quấn đơn lớp phải phù hợp với ISO 4345 và đối với cáp đường kính 8 mm hoặc lớn hơn phải quấn đúp khép kín (đó là sợi chỉ quấn vào sợi thép và sợi này lại quấn thành cáp).
Lõi sợi tự nhiên phải xử lý ngâm tẩm hoá chất để chống sự thối rữa, mục nát. Lõi thép có thể là sợi riêng biệt trong cáp (IWRC) hoặc bện với sợi thép cáp (WSC). Lõi thép của cáp quấn đơn lớp có đường kính lớn hơn 12 mm có dạng sợi riêng biệt (IWRC) nếu không có quy định nào khác
Hình cấu trúc cáp thép Công ty Cáp Thép Vi Na
Contents
Các Ví Dụ Về Bảng Tra Cáp Thép Của Cáp 6xWS36+FC/IWRC – ChungWoo Hàn Quốc?
- Cấu Trúc Cáp Thép: 6xWS36+FC/IWRC.
- FC viết tắt của Fiber Core: Cáp Thép Lõi Bố.
- IWRC viết tắt của Steel Core: Là Cáp Thép Lõi Thép.
- Grade 1770 và Grade 1960 là các tiêu chuẩn option của Lựt Kéo Đứt Cáp Thép.
- MBF là lực đứt nhỏ nhất của cáp thép (Đơn vị KN, 10 KN ~ 1 Tấn).
- EN là tiêu chuẩn quốc tế của Cáp Thép mà hãng đạt được.
Quy định chung
- Tất cả các sợi thép trong một dây cáp phải được đặt theo cùng một hướng.
- Ngoại trừ nối với cáp compac, lõi cáp được thiết kế (thép) hoặc được lựa chọn (sợi chỉ) sao cho trong dây cáp mới khi căng trong máy đánh tao vẫn còn khe hở giữa các mặt ngoài của các nhánh cáp. Sợi cáp hoàn chỉnh phải có các sợi xếp sắp đều đặn không có chỗ nào sợi bị bở ra, bó cáp bị siêu vẹo và các hiện tượng bất thường khác.
- Khi không cuộn và không chịu tải sợi cáp không được lượn sóng. Đầu tận cùng của cáp phải vừa vặn để dễ lắp nối, khi cần thiết phải được che bọc để giữ cho đầu cáp nguyên vẹn và ngăn cản sự tẽ mối.
Sự chắp nối sợi thép cáp
- Những sợi thép có đường kính lớn hơn 0,4 mm khi cần phải chắp nối thì sẽ hàn vảy cứng hoặc hàn vảy mềm.
- Những sợi thép có đường kính nhỏ hơn hay bằng 0,4 mm khi cần chắp nối thì hàn vảy cứng, hàn vảy mềm, buộc xoắn hoặc các đầu dây gài lồng đơn giản vào nhau trong khi tạo dảnh cáp.
- Nếu như nút nối xoắn hình thành trong quá trình chế tạo cáp, thì bất kỳ điểm lỗi nào tạo thành do nối xoắn dây cuối cùng phải được mài bỏ khi cáp chế tạo xong.
Bôi mỡ
- Lượng mỡ và loại mỡ bôi phải phù hợp với công dụng của cáp.
- Người đặt hàng cần nói rõ công dụng của cáp hoặc các yêu cầu riêng về bôi mỡ.
Sự tạo hình trước và sự tạo hình bổ sung
- Dây cáp phải qua tạo hình trước và/hoặc tạo hình bổ sung trừ khi có sự trình bày khác của người đặt hàng.
CHÚ THÍCH: Một số cáp bện đôi song song và cáp chịu cuốn không có tạo hình trước hoặc là chỉ có tạo hình trước từng phần.
Cấu tạo cáp thép
Cấu tạo của cáp sẽ là hoặc một trong những lớp phủ theo nhóm sau hoặc cấu tạo của nó (bao gồm cả cáp có các dảnh compac và cáp compac (rèn) theo ấn định của nhà sản xuất. 6 × 7, 6 × 24FC, 6 × 37M, 6 × 19, 6 × 36, 8 × 19, 8 × 36, 6 × 25TS, 18 × 7, 34(M) × 7 và 35(W) × 7.
Khi khách hàng chỉ quy định loại cáp thì cấu tạo được cung cấp do nhà sản xuất quy định. Khách hàng cần quy định cấu tạo hoặc loại cáp.
Cấp độ bền đối với hầu hết các loại cáp thông dụng, các cấp độ bền của cáp được cho trong Bảng C.1 đến Bảng C.14. Các cáp có ñộ bền trung gian giữa các cấp, bao gồm cả những loại cáp cho trong ISO 10425, có thể được cung cấp theo thoả thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất liên quan đến tất cả các yêu cầu khác phải đặt. CHÚ THÍCH: Không phải các loại cáp đều nhất thiết phải có cấp độ bền.
Thép sợi thành phẩm
- Thép sợi thành phẩm phải là không mạ (mặt sáng), mạ kẽm chất lượng B hoặc mạ kẽm chất lượng A.
- Thép sợi thành phẩm không mạ dạng dùng để bện cáp, sự thay thế thép sợi không mạ bằng thép sợi có mạ phải bị giới hạn ở những sợi phía trong, những sợi tâm, những sợi lấp đầy và những sợi lõi.
- Thép sợi thành phẩm mạ kẽm dạng hoàn tất dùng để bện cáp, tất cả phải mạ kẽm, bao gồm tất cả các thép sợi lõi cáp.
Khi trong đặt hàng có nói rõ lớp mạ có thể bao gồm cả mạ hợp kim kẽm Zn 95/AL5. 4.2.8 Phương và kiểu bện cáp
Phương và kiểu bện cáp có thể là một trong các dạng sau:
- Xoắn phải kiểu xếp sợi thông thường (sZ)2);
- Xoắn trái kiểu xếp sợi thông thường (zS)3);
- Xoắn phải bước xoắn đều đặn (zZ)4);
- Xoắn trái bước xoắn đều đặn (sS)5);
4.3 Sự lựa chọn và phân loại Sự lựa chọn và phân loại cáp phải phù hợp với hệ thống điều kiện của ISO 17893.
CÔNG TY TNHH CÁP THÉP VI NA
- Tự hào là đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối cáp thép và thiết bị vật tư đi kèm lâu đời trên thị trường.
- Có đầy đủ chứng từ xuất xứ hàng hóa, COCQ…
- Đội ngũ tư vấn bán hàng chuyên nghiệp, chu đáo, thân thiện, nhiệt tình.
- Cam kết chất lượng tốt nhất, phục vụ tốt nhất, đúng hàng đúng giá, uy tín, đảm bảo tối ưu quyền lợi của khách hàng.
- Hỗ trợ giao hàng toàn quốc, nhanh chóng, xử lý linh hoạt để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.
- Với phương châm làm việc khó khăn của khách hàng cũng là khó khăn của chúng tôi và trên tinh thần hợp tác cùng nhau phát triển, Cáp Thép Vi Na tự tin sẽ mang đến trải nghiệm tuyệt vời và sự hài lòng từ phía khách hàng.
Làm thế nào để chọn được loại cáp thép phù hợp bảng tra thông số cáp thép tiêu chuẩn
Để chọn được cáp thép sao cho phù hợp với tải trọng vật cần nâng thì nhà sản xuất sẽ dựa vào chất lượng cáp thép và lực kéo đứt của mỗi loại cáp thép để tính toán và lựa chọn.
Trong catalogue của mỗi loại cáp thép được nhà sản xuất đều ghi rõ thông số cường độ cáp (mác thép) ví dụ 1450, 1550, 1770, 1950 N/mm2 đây chính là lực kéo đứt được tính trên đơn vị 1mm2. Vậy cáp có lực kéo đứt càng lớn thì độ chịu tải càng cao. Với mỗi kích thước cáp thì đều có lực kéo đứt tương đương.
Đường kính | Lực kéo đứt tối thiểu (KN) | |||||
danh nghĩa | 1570Mpa | 1770Mpa | 1960Mpa | |||
(mm) | FC | IWRC | FC | IWRC | FC | IWRC |
8 | 33.2 | 35.7 | 37.3 | 40.3 | 41.4 | 44.7 |
10 | 51.8 | 55.8 | 58.4 | 63.1 | 64.7 | 69.8 |
12 | 74.6 | 80.4 | 84.1 | 90.7 | 93.1 | 100 |
14 | 101 | 109 | 114 | 123 | 127 | 137 |
16 | 132 | 143 | 149 | 161 | 166 | 179 |
18 | 167 | 181 | 189 | 204 | 210 | 226 |
20 | 207 | 233 | 233 | 252 | 259 | 279 |
22 | 250 | 270 | 282 | 304 | 313 | 338 |
24 | 298 | 321 | 336 | 362 | 373 | 402 |
26 | 350 | 377 | 394 | 425 | 437 | 472 |
28 | 406 | 438 | 457 | 494 | 507 | 547 |
30 | 466 | 503 | 525 | 567 | 582 | 638 |
32 | 530 | 572 | 598 | 645 | 662 | 715 |
34 | 598 | 646 | 675 | 728 | 747 | 807 |
36 | 671 | 724 | 756 | 816 | 838 | 904 |
38 | 748 | 807 | 483 | 909 | 934 | 1005 |
40 | 829 | 894 | 934 | 1000 | 1035 | 1115 |
42 | 914 | 985 | 1030 | 1110 | 1140 | 1230 |
44 | 1000 | 1080 | 1130 | 1210 | 1250 | 1350 |
46 | 1095 | 1180 | 1230 | 1330 | 1360 | 1470 |
48 | 1190 | 1280 | 1340 | 1450 | 1490 | 1610 |
50 | 1290 | 1390 | 1460 | 1570 | 1610 | 1740 |
52 | 1400 | 1510 | 1570 | 1700 | 1740 | 1880 |
54 | 1510 | 1620 | 1770 | 1830 | 1880 | 2030 |
56 | 1620 | 1750 | 1830 | 1970 | 2020 | 2180 |
58 | 1740 | 1880 | 1960 | 2110 | 2170 | 2340 |
60 | 1860 | 2010 | 2100 | 2260 | 2320 | 2510 |
62 | 1990 | 2140 | 2240 | 2421 | 2480 | 2680 |
64 | 2120 | 2280 | 2390 | 2580 | 2640 | 2860 |
Tham Khảo Các Dòng Cáp Thép Phổ Biến. Cáp Thép Hàn Quốc 6xWS36+FC/IWWRC – Hiệu ChungWoo.
Cáp Thép Chống Xoán ChungWoo Hàn Quốc 35Wx7.
Sling Cáp Thép – Được Bấm Chì Bởi Cáp Thép Vi Na.
Cáp Thép Nhật Bản – Hiệu Tesac Shinko Wire.
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH CÁP THÉP VI NA
❖Trụ Sở : 85 Đường số 1, KDC Nam Hùng Vương, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TPHCM
❖Hotline : 0901 554 538
❖Email : baogiacapthepvina@gmail.com
❖Website : vinacapthep.vn
❖ Fanpage Công Ty Cáp Thép VinaTừ khóa » Fc Và Iwrc Là Gì
-
Bảng Tra Thông Số Cáp Thép Tiêu Chuẩn
-
IWRC Là Gì? Cấu Tạo Của IWRC - Phúc Thái
-
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁP THÉP
-
Fc Và Iwrc Là Gì - Hàng Hiệu
-
CÁP THÉP CÁC LOẠI
-
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁP THÉP
-
Iwrc Là Gì Archives - Cẩm Nang Cáp Thép Từ A Đến Z
-
Cáp Thép Xây Dựng 6x37+FC/IWRC - Xuyên Á Đại Thành
-
Cáp Thép 6x36 +IWRC Và FC Chất Lượng Giá Cạnh Tranh Hà Nội
-
Cáp Thép Là Gì? Cẩm Nang Dây Cáp Thép Từ A đến Z - Capvina
-
Cáp Thép Là Gì? Giải Thích Ngắn Gọn Trong Một Nốt Nhạc - Capvina
-
Iwrc Là Gì
-
Bảng Tra Thông Số Cáp Thép Tiêu Chuẩn
-
Dây Cáp Thép Là Gì? Dấu Hiệu Phân Biệt Các Loại Cáp Thép