Các Thông Số Nước Trong Một Bể Nuôi Trồng - Shrimp Home
Có thể bạn quan tâm
(Nội dung được trích dẫn và lược dịch từ thuysinhaz)
Những ký hiệu thông dụng, những thông số trong hồ thủy sinh, hồ nuôi cá tép mà người mới chơi nên biết để theo dõi, quản lý sự cân bằng trong hệ sinh thái mà mình tự tạo ra một cách tốt và dễ dàng hơn. Bài viết này sẽ mô tả sơ lược ý nghĩa của những thông số ấy.
PPM (mg/l)
Ppm viết tắt của Parts Per Million (một phần triệu), nói dễ hiểu hơn là 1 miligram chất nào đó tan trong 1 lít nước (1 ppm = 1 mg/l). Các bạn có thể quen thuộc với một số kí hiệu đo lường sử dụng hằng ngày như 1 kilo gram, 1 lít, 1 gram, 1 mili gram… nhưng trong nước hồ thì sự đo lường căn bản nhất là 1 mili gram chất nào được tan trong 1 lít nước. Ví dụ hồ thủy sinh của bạn có chỉ số No3 là 5 ppm, nghĩa là trong 1 lít nước hồ này có 5 mg chất nitrate (No3). Đây là ký hiệu căn bản nhất cần phải biết để đọc hiểu những thông số khác một cách dễ dàng.
TDS
TDS viết tắt của Total Dissolved Solids – tổng chất rắn hòa tan trong nước, những chất rắn này bao gồm đa số là các chất vô cơ, các cation (ion dương) và khoáng chất như Ca+, Mg+, Na+, Co3+, Hco3+, So4+, Cl+, No3+, Po4+, K+… và được tính bằng ppm (mg/l). Thông số TDS là cơ sở để đánh giá độ tinh khiết của nước. TDS càng cao thì nước càng có nhiều tạp chất.
Khi có bút đo TDS, các bạn sẽ biết được chỉ số TDS nước đầu vào của khu vực mình sinh sống (nước máy, nước giếng, nước mưa…). Tuy nhiên, bút TDS không đo được những chất quan trọng như: chất hữu cơ, kim loại nặng, chlorine,. hóa chất... gây độc hại cho cây, do đó không nên chủ quan mà nghĩ rằng TDS nước hồ thấp tức là 100% sạch sẽ.
Dùng bút đo TDS chuyên dụng theo dõi chất lượng nước
PH
pH là chỉ số đo độ hoạt động của các ion (H+) trong dung dịch và vì vậy pH chính là độ axít hay bazơ của nước. Nói đơn giản nhất nước có độ pH = 7 là nước trung tính. Nước có giá trị pH nhỏ hơn 7 được coi là có tính axít, trong khi các giá trị pH lớn hơn 7 được coi là có tính kiềm. Dễ dàng kiểm tra chỉ số pH bằng các sản phẩm test pH chuyên dụng như giấy quỳ, dung dịch, bút đo, máy đo online...
Độ pH rất quan trọng khi chơi cá, tép, thủy sinh, đây là lý do pH được đề cập chỉ sau ppm và TDS. Nhiều loại động vật, thực vật chỉ thích nghi và sinh sống ở những độ pH nhất định.Không có 1 độ pH nào là hoàn hảo cho một hồ thủy sinh, vì bất cứ hồ nào cũng là một hệ sinh thái bao gồm nhiều loại động, thực vật. Tuy nhiên, dải pH hợp lý cho môi trường thủy sinh thường là từ 5 ~ 8. Và đa số thực vật thủy sinh có thể thích nghi tốt ở mức pH 5.5 ~ 6.5 này. pH thay đổi quá nhiều trong thời gian ngắn có thể gây stress cá tép và thực vật trong hồ thủy sinh.
Điểm mạnh của hồ thủy sinh có pH thấp (dưới 7) là: sắt và những chất vi lượng khác dễ tan, dễ hấp thu cho cây, và ở pH axit này thì những chất độc như Nh3 (amoniac) không còn độc mà bị chuyển hóa thành Nh4 (ít độc hơn nhiều). Điểm yếu của hồ có pH thấp là hệ vi sinh yếu hơn pH trên 7, và vì hệ vi sinh có phần yếu hơn nên cũng dễ bị nhiều vấn đề về bệnh cá tép, rêu hại hơn.
Điểm mạnh của hồ thủy sinh có pH > 7 là hệ vi sinh phát triển cực tốt, có thể để ý những hồ cá biển, hồ thủy sinh có san hô, sỏi 3 màu… thì nước cực trong. Đa số động vật thích pH cao (trừ một số loài như tép ong chẳng hạn). pH cao làm vi lượng khó tan và khó được hấp thu hơn nên rêu hại cũng dễ kiểm soát hơn pH thấp. Tuy nhiên, pH cao thì 1 số họ cây lại không khỏe (họ tonina là một ví dụ), và ở pH cao thì Fe và những chất vi lượng khác lại rất khó bị hấp thu nên cần nồng độ cao (đồng nghĩa với việc nguy hiểm hơn). Co2 cũng khó hòa tan hơn trong những hồ nước có tính kiềm.
Thường xuyên kiểm tra chỉ số pH giúp bể phát triển ổn định
Những tác nhân tăng pH: những chất tan Ca++ và Hco3 như san hô, đá vôi, vỏ ốc, sỏi 3 màu (lẫn vỏ ốc), cát muối tiêu (lẫn nhiều vỏ ốc), một số loại đá như đá da voi, đá tai mèo, đá kẹp kem, hàm lượng oxi hòa tan cao, baking soda… Những tác nhân giảm pH: peat moss ,than bùn, acid humic, khí co2, những chất axit như chanh, dấm, vitamin C, HCl, H2SO4, HNo3, H3Po4, lá bàng, lọc cũ..
TIP: nếu hồ có pH quá cao, và muốn giảm pH thì đầu tiên phải tìm và xác định những tác nhân gây tăng pH và loại bỏ ra khỏi hồ, trước khi cho những tác nhân giảm pH vào.
KH
kH viết tắt của Karbonate Hardness (độ kiềm của nước). Độ kiềm là tổng lượng bazơ hiện diện trong nước. Carbonate (Co32-) và Bicarbonate (HCo3-) là hai bazơ phổ biến nhất và thành phần chủ yếu của kiềm. kH có vai trò như một bộ đệm có ảnh hưởng mật thiết đến độ pH nước, thường kH thay đổi thì pH cũng thay đổi theo.
GH
gH viết tắt của General Hardness là độ cứng của nước, nó được xác định là tổng hàm lượng của Canxi (Ca++) và Magie (Mg++) có trong nước. Ca và Mg là hai trung lượng quan trọng không thể thiếu của hồ thủy sinh, cá tép cảnh. Nếu nồng độ Ca, Mg quá cao thì nước được coi là nước cứng, và ngược lại Ca Mg thấp được coi là nước mềm. gH được tính bằng độ, nếu muốn biết ppm của gH thì chi cần nhân số độ gH với 17.9.
Macro nutrients (đa lượng)
- Nitrogen (N) / NH4 / NH3 / NO2 / NO3
- Là dinh dưỡng đa lượng quan trọng trong hồ thủy sinh. N thường ở nhiều dạng, độc nhất gồm Nh3 và No2 (amoniac và nitrit), ở những hồ có pH dưới 7 thì Nh3 được chuyển thành Nh4 (amonium) vốn ít độc hơn nhiều. Và sau khi được vi sinh chuyển hóa thì N cuối cùng sẽ trở thành một dạng không độc là No3 và sau đó một phần sẽ biến thành khí N bay vào khí quyển.
- Quá trình chuyển đổi: NH3 / Nh4 --> NO2 --> NO3 --> N: tất cả các dạng vô cơ của N đều được cây hấp thụ như nguồn dinh dưỡng cần thiết.
- Phosphorus (P) / PO4
- Phosphorus này thường được đo bằng test kit, và chủ yếu là P vô cơ. P là 1 đa lượng quan trọng khác của hồ thủy sinh và thường ở dạng Po4.
- Kali (K)
- Kali, hay thường được gọi là Potassium, ký hiệu K, là đa lượng hay thiếu hụt trong hồ thủy sinh dùng nền công nghiệp có độ kH thấp như ADA Amazonia, NEO Plant...
- Carbon (C) / CO2
- Đa lượng quan trọng bật nhất của thực vật thủy sinh, carbon chiếm đến 45% thân và lá cây.
- Oxygen (O2)
- Đa lượng quan trọng như Co2, chiếm khoảng 40% thân và lá cây, ngoài ra oxy không thể thiếu cho động vật như cá, hoặc hệ vi sinh.
Micro nutrients (vi lượng)
Fe Mn Zn B Cu Mo Ni...
Secondary Macro nutrients (trung lượng)
Canxi (Ca), Magie (Mg)...
Từ khóa » Chỉ Số Gh Của Nước
-
Các Thông Số, Viết Tắt Thông Dụng Trong Thú Chơi Thủy Sinh
-
Thông Số Hồ Thủy Sinh Được Viết Tắt - LIFE AQUARIUM DESIGN
-
Mọi Vấn Đề Về GH Trong Bể Nuôi Tép
-
CÁC THÔNG SỐ HỒ THỦY SINH VÀ CÁC NHẬN BIẾT THIẾU HỤT
-
Phân Biệt Độ Kiềm KH Và Độ Cứng GH Trong Nước Ao Nuôi - Tin Cậy
-
Các Thông Số Hồ Thủy Sinh Và Các Nhận Biết Thiếu Hụt
-
Hộp Test GH (độ Cứng Tổng) Của Nước Hãng Sera - Máy Đo Tân Tiến
-
Top 15 Gh Trong Nước Là Gì
-
TDS, PH, KH, GH, PPM- VIẾT TẮT CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN CẦN BIẾT
-
Test GH Sera - Xác định độ Cứng Của Nước - Thiết Bị Bình Phú
-
Sự Khác Nhau... - Shrimp Mart - Siêu Thị Cho Tép Cảnh | Facebook
-
Tổng Hợp Kiến Thức Thủy Sinh Cơ Bản đến Chuyên Sâu ( A-Z ) P2
-
Các Thông Số (pH-gH-kH-Nhiệt Độ) Cho Các Loại Tép.